Với bài học này các em cần biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). Và nắm được đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. Bên cạnh kiến thức thì phần kĩ năng cũng rất quan trọng trong việc học Địa lý. Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1 SGK. Phân tích được bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước. Để tìm hiểu kĩ hơn bài tập này mời các em học sinh cùng tìm hiểu.
Tóm tắt lý thuyết
1.1 Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước
- Hiện nay trên thế giới với trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau phân thành hai nhóm nước:
- Nhóm nước phát triển: Có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức cao.
- Nhóm nước đang phát triển: Có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp trở thành nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan, Braxin
- Các nước có GDP/người khác nhau:
- Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia.
- Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh.
1.2 Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu kinh tế:
- Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
- Các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
- Tuổi thọ trung bình các nước phát triển→ các nước đang phát triển.
- HDI các nước phát triển → các nước đang phát triển.
Để thấy được sự tương phản về trình độ phát triển giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển chúng ta hãy theo dõi bảng tóm tắt sau:
Tiêu chí | Nhóm nước phát triển | Nhóm nước đang phát triển |
GDP/ người | Cao và rất cao | Thấp hơn mức TB của thế giới và thấp hơn nhiều ở các nước PT. |
Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế | Tỉ trọng khu vực III >70%, khu vực I rất nhỏ. | Tỉ trọng khu vực I còn cao, khu vực III còn thấp <50%. |
Tuổi thọ | Cao >75 tuổi | Thấp, nhất là các nước châu Phi |
HDI | Cao | Thấp |
1.3 Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1.3.1 Thời điểm xuất hiện và đặc trưng
- Thời gian: cuối TK XX và đầu thế TK XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
- Đặc trưng: xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
- Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
- Bốn trụ cột:
- Công nghệ vật liệu.
- Công nghệ năng lượng.
- Công nghệ thông tin.
- Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng.
1.3.2 Ảnh hưởng
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức.
- Đặt thế giới trước nhiều vấn đề toàn cầu.
→ Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đồng thời hình thành nền kinh tế tri thức - nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao.
2. Luyện tập và củng cố Bài 1 Địa lí 11
Sau khi học xong bài này các em cần trả lời được 2 câu hỏi cơ bản nhất:
1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển?
2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới?
2.1. Bài tập SGK
Các em hãy tham khảo các Giải bài tập Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại ở cuối bài học do Chúng tôi đã trình bày
2.2. Bài tập trắc nghiệm
Mời các em tham gia làm Trắc nghiệm Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại có 10 câu hỏi để cũng cố kiến thức đã học.
-
- A. Đông Á
- B. Trung Đông
- C. Bắc Mĩ
- D. Đông Âu
-
- A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
- B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
- C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
-
- A. Hàn Quốc, Xin - ga - po, In - đô - nê - xia, Braxin
- B. Xin - ga - po, Thái Lan, Hàn Quốc, Ác - hen - ti - na
- C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác - hen - ti - na
- D. Hàn Quốc, Xin - ga - po, Braxin, Ác - hen - ti - na
Câu 2 - Câu 10: Xem trắc nghiệm để thi online.
Các em hãy tham khảo bài học tiếp theo: Bài 2. Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế