Khái niệm "Chuyển động cơ " là nội dung đầu tiên chúng ta sẽ được học ở chương trình Vật lý lớp 10. Vậy thì nó có ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta sẽ có câu trả lời sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 1: Chuyển động cơ .
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chuyển động cơ – Chất điểm
1.1.1. Chuyển động cơ
-
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
1.1.2. Chất điểm
-
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
-
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
1.1.3. Quỹ đạo
-
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
1.2. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1.2.1. Vật làm mốc và thước đo
-
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
1.2.2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
-
Toạ độ của vật ở vị trí M : \(x = \overline {OM} \)
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
-
Toạ độ của vật ở vị trí M :
\(\begin{array}{l}
x = {\overline {OM} _x}\\
y = {\overline {OM} _y}
\end{array}\)
1.3. Cách xác định thời gian trong chuyển động .
1.3.1. Mốc thời gian và đồng hồ.
-
Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
1.3.2. Thời điểm và thời gian.
-
Thời điểm là trị số chỉ một lúc nào đó theo mốc thời gian và theo đơn vị thời gian đã chọn.
-
Thời gian là khoảng thời gian trôi đi giữa hai thời điểm.
-
Nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với số đo khoảng thời gian đã trôi qua kể từ mốc thời gian
1.4. Hệ qui chiếu.
-
Một hệ qui chiếu gồm :
-
Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
-
Một mốc thời gian và một đồng hồ
-
Bài tập minh họa
Bài 1:
Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D
Câu 2:
Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay đường dài?
A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay cất cánh.
B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t=0 là 0 giờ quốc tế.
C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là lúc máy bay cất cánh.
D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t=0 là 0 giờ quốc tế.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?
Hướng dẫn giải:
Ta sử dụng kinh độ và vĩ độ địa lí.
3. Luyện tập Bài 1 Vật lý 10
Qua bài giảng Chuyển động cơ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Nắm được khái niệm và ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
-
Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian. Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
- B. Cách dùng các trục tọa độ.
- C. Dùng cả hai cách A và B.
- D. Không dùng cả hai cách A và B.
-
Câu 2:
Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?
- A. 12phút16giây
- B. 14phút17giây
- C. 16phút6giây
- D. 10phút16giây
-
- A. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
- B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
- C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
- D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
-
- A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
- B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
- C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
- D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.
-
- A. 13h00min ngày 3-9-2007.
- B. 1h00min ngày 3-9-2007.
- C. 1h00min ngày 2-9-2007.
- D. 13h00min ngày 2-9-2007.
Câu 6- Câu 14: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Chuyển động cơ
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 1 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 10 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 10 SGK Vật lý 10 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 5 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.2 trang 5 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.3 trang 5 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.4 trang 5 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.5 trang 6 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.6 trang 6 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.7 trang 6 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.8 trang 6 SBT Vật lý 10
Bài tập 1.9 trang 6 SBT Vật lý 10
4. Hỏi đáp Bài 1 Chương 1 Vật lý 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!