Nội dung bài giảng Bài 1: Các phương pháp tìm ước lượng điểm sau đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu về phương pháp hàm ước lượng, phương pháp ước lượng hợp lý tối đa.
Tóm tắt lý thuyết
1. Phương pháp hàm ước lượng
Mô tả phương pháp:
Giả sử cần ước lượng tham số
Chọn
- Chọn
nếu là ước lượng trung bình của tổng thể - Chọn
nếu là ước lương phương sai của tổng thể - Chọn
, nếu là ước lượng tỷ lệ tổng thể
Từ mẫu cụ thể WX = (X1, X2, . . . , Xn), ta tính giá trị của
Tức là:
Ước lượng điểm của
Các tiêu chuẩn lựa chọn hàm ước lượng
Ta thấy có vô số cách chọn dạng hàm f, tức có vô số đại lượng ngẫu nhiên
Dưới đây ta sẽ xét một số tiêu chuẩn đó.
Ước lượng không chệch
Định nghĩa:
Ngược lại, nếu
Ý nghĩa: Ta thấy
Như vậy, ước lượng không chệch là ước lượng có sai số trung bình băng 0. Tức là giá trị của
Chú ý rằng,
* Thí dụ :
- Trung bình mẫu ngẫu nhiên
là ước lượng không chệch của trung bình tổng thể . Vì theo kết quả ở chương 6, ta có: . - Phương sai mẫu ngẫu nhiên (S2) là ước lượng không chệch của phương sai tổng thể
vì: . - Tỷ lệ mẫu ngẫu nhiên (F) là ước lượng không chệch của tỷ lệ tổng thể (p) vì: E(F) = p.
Chứng minh: Thật vậy, theo định nghĩa tỷ lệ mẫu ngẫu nhiên ta có:
Trong đó Xi là số phần tử có tính chất A có trong lần lấy phần tử thứ i vào mẫu. Xi (i = 1, 2, ...,n) là các đại lượng ngẫu nhiên có phân phối xác suất như sau:
Xi | 0 | 1 |
P | q | p |
với q = 1 - p
Ta có:
Vậy:
Ước lượng hiệu quả
Giả sử
Vì
Như vậy, nếu phương sai
* Định nghĩa:
Để tìm cận dưới của phương sai các hàm ước lượng ta dựa vào bất đẳng thức Crame-Rao được nêu trong định lý dưới đây
Định lý: Cho mẫu ngẫu nhiên Wx = (X1, X2,. . ., Xn) được xây dựng từ đại lượng ngẫu nhiên X có hàm mật độ xác suất (hay biểu thức xác suất)
Ước lượng vững
Một hàm ước lượng được coi là hợp lý nếu như kích thước của mẫu tăng lên khá lớn thì giá trị của nó phải gần tham số cần ước lượng bao nhiêu cũng được. Nhận xét sơ bộ này được chính xác bởi định nghĩa sau:
Định nghĩa: Cho mẫu Wx = (X1, X2, .... Xn) xây dựng từ đại lượng ngẫu nhiên X. Hàm ước lượng
Điều kiện đủ của ước lượng vững được phát biểu dưới dạng định lý sau:
Định lý: Nếu
2. Phương pháp ước lượng hợp lý tối đa
Giả sử đã biết qui luật phân phối xác suất dạng tổng quát của đại lượng ngẫu nhiên X, chẳng hạn hàm mật độ
Lập mẫu cụ thể: Wx = (X1, X2,..., Xn).
Hàm của đối số
và gọi là hàm hợp lý của tham số
Giá trị của hàm hợp lý chính là xác suất (hay mật độ xác suất) tại điểm Wx = (X1, X2,..., Xn)
Giá trị
Vì hàm L và hàm lnL đạt cực đại cùng một giá trị của
Bước 1: Tìm đạo hàm bậc nhất của lnL theo
Bước 2: Lập phương trình
Phương trình này được gọi là phương trình hợp lý. Giả sử nó có nghiệm là
Bước 3: Tìm đạo hàm bậc 2:
Nếu tại điểm
là ước lượng hợp lý tối đa của
Thảo luận về Bài viết