80 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 4- Các định luật bảo toàn Vật Lý 10 có đáp án

TRẮC NGHIỆM THEO CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10

BÀI TẬP: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

 

1. Định luật bảo toàn động lượng

1. Một vật có khối lượng 2 kg, và động năng 100 J. Động lượng của vật có độ lớn là

  1. 165,3 kg.m/s.
  2. 20 kg.m/s.
  3. 6,3 kg.m/s.
  4. 14,1 kg.m/s.

2. Một vật có khối lượng 2 kg, và động năng 50 J. Động lượng của vật có độ lớn là

  1. 14,1 kg.m/s.
  2. 165,3 kg.m/s.
  3. 6,3 kg.m/s.
  4. 20 kg.m/s.

3. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động lượng của ôtô là 

  1. 4.105 kg.m/s.
  2. 7,2.105 kg.m/s.
  3. 1,44.105 kg.m/s.
  4. 4.104 kg.m/s.

4. Một tên lửa vũ trụ bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra khối lượng khí là 2  tấn với vận tốc 3 000 m/s. Động lượng của khí phụt ra

  1. 1,5 kg.m/s.
  2. 6.106 kg.m/s.
  3. 6000 kg.m/s.
  4. 1500 kg.m/s.

5. Một tên lửa vũ trụ bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra khối lượng khí là  2  tấn với vận tốc 4 000 m/s. Động lượng của khí phụt ra

  1. 200 kg.m/s.
  2. 8 000 kg.m/s.
  3. 8.106 kg.m/s.
  4. 2 kg.m/s.

6. Một quả bóng khối lượng 300 g  chuyển động theo phương ngang tới va chạm vào một bức tường thẳng đứng và nảy trở lại với vận tốc có cùng độ lớn. Vận tốc cuả bóng trước va chạm là +5 m/s. Độ biến thiên động lượng cuả bóng là

  1. -3 kg.m/s.
  2. -1,5 kg.m/s.
  3. 1,5 kg.m/s.
  4. 3 kg.m/s.

7. Một vật khối lượng 1 kg được thả rơi tự do trong khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Độ biến thiên động lượng cuả vật trong khoảng thời gian đó là 

  1. 4,9 kg.m/s.
  2. 5 kg.m/s.
  3. 10 kg.m/s.
  4. 0,5 kg.m/s.

8. Một vật khối lượng 10,0 kg được thả rơi tự do trong khoảng thời gian 0,05 s. Lấy g= 9,80 m/s2. Độ biến thiên động lượng cuả vật trong khoảng thời gian đó là 

  1. 4,9 kg.m/s.
  2. 5 kg.m/s.
  3. 10 kg.m/s.
  4. 0,5 kg.m/s.

9. Một viên gạch khối lượng 2 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng ,tại một thời điểm xác định nó có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

  1. 20 kg.m/s.
  2. 10 kg.m/s.
  3. 6 kg.m/s.
  4. 28 kg.m/s.

10. Một viên gạch khối lượng 1 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, tại một thời điểm xác định  nó có vận tốc 3 m/s,sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

  1. 10 kg.m/s.
  2. 6 kg.m/s.
  3. 20 kg.m/s.
  4. 28 kg.m/s.

11. Một hệ gồm vật 1có m1 = 2 kg, v1 =2 m/s. Vật 2 có m2 =1 kg, v2 = 4 m/s, v1 cùng phương ngược chiều với v2 thì động lượng của hệ là

  1. 0 kg.m/s.
  2. 8 kg.m/s.
  3. 4  kg.m/s.
  4. 4 kg.m/s.

12. Một hệ gồm vật 1 có m1 = 2 kg, v1 =2 m/s. Vật 2 có m2 =1 kg, v2 = 4 m/s, v1 cùng phương cùng chiều với v2 thì động lượng của hệ là

  1. 8 kg.m/s.
  2. 0.
  3. 4 kg.m/s.
  4. 4 kg.m/s.

13. Hai vật có cùng khối lượng m và có các vận tốc cùng độ lớn v1 = v2 = v. Nếu độ lớn tổng động lượng của hệ hai vật có biểu thức là mv thì góc tạo bởi hai véctơ vận tốc là

  1. 1200 .
  2. 450.
  3. 900.
  4. 300.

14. Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1 = m2 = 2 kg chuyển động với vận tốc v1= v2 = 1 m/s. Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 1200 thì động lượng của hệ là

  1. 2  kg.m/s.
  2. 2 kg.m/s.
  3. 4 kg.m/s.
  4. 2  kg.m/s.

15. Cho hệ gồm hai vật cùng khối lượng m1= m2=2 kg chuyển động với vận tốc v1 = v2=1 m/s . Nếu vận tốc vật 1 hợp vận tốc vật 2 góc 600 thì động lượng của hệ là

  1. 2 kg.m/s.
  2. 2  kg.m/s.
  3. 4 kg.m/s.
  4. 2  kg.m/s.

16. Vật 0,1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu 15 m/s từ mặt đất. Động lượng của vật ở độ cao cực đại là

  1. 7,5 kg.m/s.
  2. 0.
  3. 1,5 kg.m/s.
  4. 12 kg.m/s.

17. Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 10 kg và của đạn là 100 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 500 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là

  1. 6 m/s.
  2. 7 m/s.
  3. 10 m/s.
  4. 5 m/s.

18. Một khẩu súng đặt nằm ngang, khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là

  1. 7 m/s.
  2. 5 m/s.
  3. 12 m/s.
  4. 10 m/s.

19. Một chiếc xe khối lượng m1= 1,5 kg chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc v1= 0,5 m/s đến va chạm vào xe khác có khối lượng m2= 2,5 kg đang chuyển động cùng chiều. Sau va chạm cả hai xe dính vào nhau, cùng có vận tốc v’ = 0,3 m/s. Vận tốc của xe thứ hai trước khi va chạm là

  1. 0,2 m/s.
  2. 0,8 m/s.
  3. 1,3 m/s.
  4. 0,3 m/s.

20. Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau .Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là

  1. 300 m/s.
  2. 200  m/s.
  3. 300  m/s.
  4. 200 m/s.

21. Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay với vận tốc là

  1. 200 m/s.
  2. 300 m/s.
  3. 200 m/s.
  4. 300 m/s.

22. Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang vói vận tốc 200 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=200 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là

  1. 600.
  2. 300.
  3. 900.
  4. 450.

23. Đạn khối lượng 2 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 300 m/s thì nổ làm hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay với vận tốc v1=300 m/s hợp với phương ban đầu của viên đạn góc 600. Mảnh kia bay theo phương hợp với phương ngang một góc là

  1. 450.
  2. 300.
  3. 600.
  4. 900.

2. Công và công suất

24. Kéo thùng nước khối lượng 5 kg lên trên nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 từ giếng sâu 4 m (Lấy g = 10 m/s2 ). Công của lực kéo là

  1. 240 J.
  2. 200 J.
  3. –240 J.
  4. 160 J.

25. Kéo đều thùng nước trọng lượng 20 N từ giếng sâu 4 m lên tới mặt đất mất 2 s. Công suất của lực kéo là

  1. 40 W.
  2. 20 W.
  3. 80 W.
  4. 30 W.

26. Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên thẳng đều đến độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là

  1. 60 J.
  2. 1 800 J.
  3. 1 860 J.
  4. 180 J.

27. Một người nhấc một vật có khối lượng 1 000 g lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển vật đó trên quãng đường 6 m là

  1. 60 J.
  2. 1 800 J.
  3. 1 860 J.
  4. 60 kJ.

28. Một người nhấc một thùng nước khối lượng 15 kg lên thẳng đều theo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Công người đã thực hiện khi dịch chuyển thùng nước đó trên quãng đường 8 m là

  1. 1 200 J.
  2. 1 600 J.
  3. 1 000 J.
  4. 800 J.

29. Một người kéo đều một vật nặng khối lượng 2 kg lên cao theo phương thẳng đứng, quãng đường 2 m hết 8 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của lực kéo là

  1. 5 W.
  2. 40 W.
  3. 2,5 W.
  4. 80 W.

30. Một người kéo đều một thùng nước khối lượng 15 kg từ giếng sâu 8 m lên trong 20 s (lấy g = 10 m/s2). Công suất của người ấy là

  1. 60 W.
  2. 800 W.
  3. 500 W.
  4. 400 W.

31. Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g=10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là

  1. 20 s.
  2. 5 s.
  3. 15 s.
  4. 10 s.

32. Tác dụng một lực F không đổi làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được một độ dời s và đạt vận tốc v. Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật  tăng thêm

  1.  lần.
  2.  n lần.
  3.  n2 lần.
  4. 2n lần.

3. Động năng – Định lí động năng

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong tài liệu 80 câu trắc nghiệm ôn tập Chương 4- Các định luật bảo toàn  có đáp án của chương trình Vật Lý lớp 10. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Chúc các em học tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?