80 Câu kiểm tra tổng hợp Chương V môn Hóa học 8 năm 2019-2020

80 CÂU KIỂM TRA TỔNG HỢP HÓA HỌC 8 CHƯƠNG V – HIĐRO, NƯỚC. NGUYÊN TỬ. BẢNG TUẦN HOÀN.

 

Câu 1: Khử 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:

   A. 16,8 gam.                        B. 8,4 gam.                  C. 12,6 gam.               D. 18,6 gam.

Câu 2: Muốn điều chế 24 gam đồng bằng cách khử CuO bằng H2 thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải dùng là:

   A. 8,4 lít.                  B. 12,6 lít.                   C. 4,2 lít.                     D. 16,8 lít.

Câu 3: Hợp chất nào sau đây là bazơ?

   A. Đồng (II) nitrat.              B. Kali clorua.

   C. Sắt (III) sunfat.               D. Canxi hiđroxit.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế đồng (II) sunfat?

   A. Thêm dung dịch natri sunfat vào dung dịch đồng (II) clorua.

   B. Thêm dung dịch axit sunfuric loãng vào đồng (II) cacbonat.

   C. Cho đồng kim loại vào dung dịch natri sunfat.

   D. Cho luồng khí lưu huỳnh đioxit đi qua bột đồng nung nóng.

(Dữ kiện cho câu 5 + 6) Có những khí ẩm (khí có dẫn hơi nước) sau:

1. Amoniac. 

2. Clo.   

3. Cacbon đioxit.   

4. Hiđro.  

5. Oxi.   

6. Hiđro clorua.

Câu 5: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng axit sunfuric đặc?

   A. 2, 3, 5.                 B. 1, 2, 3.                    C. 2, 3, 4.                    D. 3, 4, 5.

Câu 6: Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit?

   A. 1, 2, 3.                 B. 1, 4, 5.                    C. 2, 3, 5.                    D. 3, 4, 5.

Câu 7: Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể nhận biết dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

   A. Dung dịch bari clorua.                B. Dung dịch axit clohiđric.

   C. Dung dịch chì natri.                    D. Dung dịch nitơrat bạc.

Câu 8: Thể tích khí hiđro thoát ra (đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng hết với axit sunfuric là:

   A. 2,24 lít.                B. 4,48 lít.                   C. 5,86 lít.                   D. 7,35 lít.

Câu 9: Có 11,2 lít (đktc) khí thoát ra khi 56 gam sắt tác dụng với một lượng axit clohiđric. Số mol axit clohiđric cần thêm tiếp đủ để hòa tan hết lượng sắt đó là:  

 A. 0,25 mol.               B. 1,00 mol.                C. 0,75 mol.                D. 0,50 mol.

Câu 10: Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trog 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng là:

   A. 5cm3 hiđro.          B. 10cm3 hiđro.           C. 10cm3 hơi nước.     D. 5cm3 oxi.

Câu 11: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro. Thu được 36,48 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là:

   A. 90%.                    B. 95%.                       C. 94%.                       D. 85%.

Câu 12: Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là:

   A. 6.1023 phân tử H2.                       B. 0,6 gam CH4.

   C. 3.1023 phân tử H2O.                    D. 1,5 gam NH4Cl.

Câu 13: Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất?

   A. Hiđro.                  B. Silic.                       C. Bằng nhau.             D. Kết quả khác.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

   B. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

   C. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

   D. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?

   A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

   B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

   C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

   D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 16: Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy gây tiếng nổ vì:

   A. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.

   B. Phản ứng này tỏa nhiều nhiệt.

   C. Thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngột, gây ra sự chấn động không khí, đó là tiếng nổ mà ta nghe được.

   D. Hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.

Câu 17: Người ta dùng khí hiđro hoặc khí cacbon oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35 gam sắt, thể tích khí hiđro và khí cacbon oxit lần lượt là (các khí đo ở đktc):

   A. 42 lít và 21 lít.                 B. 42 lít và 42 lít.

   C. 10,5 lít và 21 lít.              D. 21 lít và 21 lít.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất oxi hóa.

   B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.

   C. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.

   D. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa.

Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO­2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Cho khí CO qua sắt (III) oxit nung nóng.

(3) Đốt cháy Mg trong bình đựng khí CO2.

(4) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.

(5) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

   Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

   A. 3.                         B. 4.                            C. 5.                            D. 2.

Câu 20: Cần điều chế 33,6 gam sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4 thì khối lượng Fe3O4 cần dùng là:

   A. 46,4 gam.                        B. 69,6 gam.                C. 92,8 gam.               D. 23,2 gam.

Câu 21: Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 gam hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Thành phần phần trăm Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

   A. 40 và 60.             B. 50 và 50.                 C. 60 và 40.                D. 30 và 70.

Câu 22: Cho các phản ứng sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.      

(2) Na2O + H2O → 2NaOH.

(3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.                      

(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

(5) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑.        

(6) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓.

(7) CaO + CO2 → CaCO3.                

(8) HCl + NaOH → NaCl + H2O.

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:

   A. 3.                         B. 4.                            C. 5.                            D. 6.

Câu 23: Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng D của nước là 1kg/lít), thể tích khí hiđro và thể tích khí oxi thu được (ở đktc) lần lượt là:

   A. 1244,4 lít và 622,2 lít.                 B. 3733,2 lít và 1866,6 lít.

   C. 4977,6 lít và 2488,8 lít.               D. 2488,8 lít và 1244,4 lít.

Câu 24: Cho các oxit: CaO, Al2O3, N2O5, CuO, Na2O, BaO, MgO, P2O5, Fe3O4, K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là:

   A. 3.                         B. 4.                            C. 5.                            D. 2.

Câu 25: Cho các oxit: CO2, SO2, CO, P2O5, N2O5, NO, SO3, BaO, CaO. Số oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:

   A. 6.                         B. 4.                            C. 5.                            D. 8.

Câu 26: Có ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trẹn, ta dùng thuốc thử nào sau đây là hợp lí nhất?

   A. Nước.                                          B. Nước và phenolphtalein.

   C. Dung dịch axit clohiđric.              D. Dung dịch axit sunfuric.

Câu 27: Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Công thức phân tử oxit sắt là:

   A. Fe2O3.                  B. Fe3O4.                     C. FeO.                       D. Fe2O.

Câu 28: Dẫn 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm m (gam). Giá trị m là:

   A. 3,0 gam.              B. 3,6 gam.                  C. 4,0 gam.                 D. 4,8 gam.

Câu 29: Cho dòng khí H2 dư qua 24 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Khối lượng Fe và Cu (gam) thu được sau phản ứng là:

   A. 4,8 và 12,6.                                 B. 5,2 và 11,3.

C. 12,6 và 4,8.                                    D. 11,3 và 5,2.

Câu 30: Cho dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc). Phân tử oxit sắt là:

   A. Fe3O4.                  B. Fe2O3.                     C. FeO.                       D. Fe(OH)2.

 

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 31 đến câu 60 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 60: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng:

   A. X3Y2.                   B. X2Y3.                      C. X5Y2.                      D. X2Y5.

Câu 61: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?

   A. 12.                       B. 9.                C. 3.                D. 2.

Câu 62: Các obitan trong một phân lớp electron:

   A. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

   B. Có cùng mức năng lượng.

   C. Có cùng sự định hướng trong không gian.

   D. Khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Câu 63: Tổng số hạt mang điện dương trong ion HSO  là:

   A. 49.                       B. 50.              C. 48.              D. 98.

Câu 64: Cấu hình electron của cation M3+ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4sn (với  n ≥ 1). Vị trí của nguyên tố M trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

   A. Ô thứ 21, chu kì 3, nhóm IIIA.

   B. Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIA.

   C. Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB.

   D. Ô thứ 21, chu kì 3, nhóm IIIB.

Câu 65: Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong anion X nhiều hơn trong cation M là 19. Xét các phát biểu:

1. M và X thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.

2. Số oxi hóa cao nhất của M trong hợp chất là +7.

3. Bán kính nguyên tử nguyên tố M lớn hơn của nguyên tố X.

4. Hợp chất oxit cao nhất của X là XO.

5. Phân tử khối tính theo đơn vị cacbon của phân tử MX2 là 127.

   Số phát biểu đúng là:

   A. 5.             B. 4.                C. 1.                D. 0.

Câu 66: Cho 31,84 gam hỗn hợp muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kì kế tiếp và ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Xét các phát biểu:

1. Số oxi hóa của X trong mọi hợp chất là –1.

2. Phân tử khối của hợp chất NaY là 58,5 đvC.

3. X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng HTTH.

4. Số oxi hóa thấp nhất của Y là –1.

5. Hợp chất khí với hiđro của X và Y là X2O và Y2O7.

   Số phát biểu sai là:

   A. 0.             B. 1.                C. 3.                D. 5.

Câu 67: Copenixi là nguyên tố thứ 112 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, công thức hóa học của copenixi là Cn. Xét các phát biểu:

1. Cn là nguyên tố thuộc nhóm B.

2. Cn có phân lớp electron ngoài cùng điền vào phân lớp 7s.

3. Cn là nguyên tố thuộc chu kì 7 của bảng hệ thống tuần hoàn.

4. Số oxi hóa của Cn trong các hợp chất có thể là +2.

5. Hợp chất oxit cao nhất của Cn với oxi là CnO.

   Số phát biểu đúng là:

   A. 5.             B. 4.                C. 3.                D. 2.

Câu 68: Cho cấu hình electron của nguyên tố A là [Xe] 4f3 5d0 6s2. Nguyên tố A có thể là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây?

   A. Xeri (Ce).                                    B. Urani (U).

   C. Prazeođim (Pr).                           D. Neptuni (Np).

Câu 69: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s2 2s2 2p6 3s1 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 ; 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại trên theo thứ tự tăng dần tính khử?

   A. Z, Y, X.   B. Z, X, Y.      C. X, Y, Z.      D. Y, Z, X.

Câu 70: Nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có phân lớp electron ở mức năng lượng cao nhất lần lượt là 4sa và 3pb. Trong đó tổng số electron trên 2 phân lớp là 6. Số oxi hóa thấp nhất của B là –1. Xét các phát biểu:

1. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là 20 và 16.

2. Giá trị biểu thức a.b + 2a – b là 5.

3. A ở nhóm I còn B ở nhóm VII trong bảng hệ thống tuần hoàn.

4. A không tạo hợp chất với hiđro, công thức hợp chất với hiđro của B là HB.

5. A tạo với B hợp chất có công thức AB7 hoặc A7B.

   Số phát biểu sai là:

   A. 5.             B. 4.                C. 3.                D. 2.

Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

   A. 18,90 gam.          B. 37,80 gam.  C. 39,80 gam. D. 28,35 gam.

Câu 72: Nhiệt phân hoàn tan m (gam) hỗn hợp từ Cu(NO3)2, AgNO3 được 18,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H­­2 là 21,25. Giá trị m là:

   A. 38,5.                    B. 35,8.                       C. 53,8.                       D. 58,3.

Câu 73: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 và chất rắn không tan. Biết A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối:

   A. FeSO4, Na2SO4.             

  B. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4.

   C. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3.

   D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na­2SO4.

Câu 74: Cho NH3 dư vào lần lượt các dung dịch sau: CrCl3, CuCl2, ZnCl2, AgNO3, SnCl2. Số trường hợp kết tủa hình thành bị tan là:

   A. 3.             B. 5.                C. 1.                D. 4.

Câu 75: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết các dung dịch ZnCl2, AlCl3, NH4Cl đựng trong các lọ mất nhãn là:

   A. Dung dịch NH3.                          B. Dung dịch Ba(OH)2.

   C. Dung dịch NaOH.                      D. Dung dịch HNO3.

Câu 76: Muối X có các đặc điểm sau:

- X tan tốt trong nước được dung dịch A làm quì tím chuyển màu hồng.

- X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra chất khí có mùi đặc trưng. Vậy muối X là:

   A. NaNO3.               B. (NH4)2CO3.                        C. NH4NO3.                D. KHSO4.

Câu 77: Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:  

A. 5.                            B. 6.                            C. 7.                            D. 8.

Câu 78: Cho chuỗi các phản ứng sau:

Muối X → Khí Y + H­O.                     

Khí Y + O2 → Khí Z + Khí T.

Khí T + H2O → Z + G.              

G + Cu → Muối H + khí Z + H2O.

Công thức X, Y, Z, T, G và H lần lượt là:

   A. NH4NO2, N2, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2.

   B. NH4NO3, N2O, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2.

   C. NH4Cl, NH3, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2.

   D. (NH4)2SO4, NH3, NO, NO2, HNO3, Cu(NO3)2.

Câu 79: Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối của A so với khí nitơ là 61/42. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (gam) muối khan. Giá trị m là:

   A. 54,7.                    B. 9,90.                       C. 36,1.                       D. 48,5.

Câu 80: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi A là công thức của oxit cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hiđro của X. Tỉ khối của A so với B là 2,353. X, A, B lần lượt là:

   A. C, CO2, CH4.                  B. S, SO2, H2S.

   C. S, SO3, H2S.                    D. C, CO3, CH4.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 80 Câu kiểm tra tổng hợp Chương V môn Hóa học 8 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 8 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?