65 bài tập trắc nghiệm Động học chất điểm Vật lý 10 dành cho học sinh tự ôn tập

65 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM CHO HỌC SINH TỰ ÔN TẬP

Câu 1:Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì.

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.             

B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.   

C. gia tốc là đại lượng không đổi.                    

D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Câu 2:Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là

A. s = v0t + at2/2    (a và v0 cùng dấu).                             B. s = v0t +  at2/2     (a và v0 trái dầu).

C.  x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).                      D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu )..

Câu 3:Chuyển động nào dưới đây không phải  là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.                             B. một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất.

C. Một hòn đá được ném theo phương ngang.                 D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng

Câu 4:Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là

A. s = v0t  + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).                             B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).

C.  x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).                      D.  x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).

Câu 5:Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là

A. \(v = 2gh\)                 B. \(v = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)  

C. \(v = \sqrt {2gh} \)                 D. \(v = \sqrt {gh} \)

Câu 6:Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với

A. cùng một gia tốc g.                                B. gia tốc khác nhau.                   

C. cùng một gia tốc a = 5 m/s2.                          D. gia tốc bằng không.

Câu 7:Các công thức liên hệ giữa gia tốc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là gì?

A. \(v = \omega r;{a_{ht}} = {v^2}r\)      B. \(v = \frac{\omega }{r};{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)

C. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r}\)       D. \(v = \omega r;{a_{ht}} = \frac{{{v^{}}}}{r}\)

Câu 8:Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì?

A. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T};\omega = 2\pi f\)        B. \(\omega = 2\pi T;\omega = 2\pi f\)     

C. \(\omega = 2\pi T;\omega = \frac{{2\pi }}{f}\)        D. \(\omega = \frac{{2\pi }}{T};\omega = \frac{{2\pi }}{f}\)

Câu 9:Có ba vật (1); (2); (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào kể sau?

A.  \({\vec v_{1,3}} = {\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\rightharpoonup$}} \over v} _{1,2}} + {\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\rightharpoonup$}} \over v} _{2,3}}\)               

B.  \({\vec v_{1,2}} = {\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\rightharpoonup$}} \over v} _{1,3}} - {\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\rightharpoonup$}} \over v} _{3,2}}\)

C. \({\vec v_{2,3}} = - ({\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\rightharpoonup$}} \over v} _{2,1}} + {\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\rightharpoonup$}} \over v} _{3,2}})\)

D. cả ba phương án A, B,C.

Câu 10:Chọn đáp án đúng.

Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính

A. tuyệt đối.                         B. tương đối.                       

C. đẳng hướng.                    D. biến thiên.

MỨC ĐỘ HIỂU

Câu 11:Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc cuả chuyển động thẳng nhanh dần đều \(\left( {{v^2} - v_0^2 = 2as} \right)\) ta có các điều kiện nào dưới đây?

A. s > 0; a > 0; v > v0.                                                       B. s  > 0; a < 0; v 0.

C. s > 0; a > 0; v < v0.                                                       D. s > 0; a < 0; v > v0.

Câu 12:Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Câu 13:Đặc điểm nào dưới đây không phải  là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.

C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Lúc t = 0 thì \(v \ne 0\).

Câu 14:Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.

B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.

D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

Câu 15:Chuyển động của vật nào dưới đây  không thể  coi là chuyển động rơi tự do?

A.Một vân động viên nhảy dù đã buông dù và đang trong không trung.                    

B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đât.

C. Một chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống.                                          

D. Một vận động viên nhảy cầu đang rơi từ trên cao xuống mặt nước.

Câu 16:Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròng đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Cả ba đại lượng trên  không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Câu 17:Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 18:Chuyển động nào của vật dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.

B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay ổn định.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi bắt đầu quay nhanh dần đều.

D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái guồng quay nước.

Câu 19:Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?

A. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 20:Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa số toa sang hành khách B ở toa bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hài đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?

A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước.  A chạy nhanh hơn.

B. Cả hai  toa tàu cùng chạy về phía trước. B chạy nhanh hơn.

C. Toa tàu A chạy về phía trước. toa B đứng yên.

D. Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía sau.

Câu 21:Hình bên là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động. Đoạn nào ứng với chuyển động thẳng đều :

A.Đoạn OA .            B.Đoạn BC.     

C.Đoạn CD.                D.Đoạn A B.

Câu 22:Vật nào được xem là rơi tự do ?

A.Viên đạn đang bay trên không trung .                   

B.Phi công đang nhảy dù (đã bật dù).

C.Quả táo rơi từ trên cây xuống .                  

D.Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG:

Câu 23:Lúc 15 giờ 30 phút xe ô tô đang chay trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì sau đây?

A. Vật làm mốc.                                                                B. Mốc thời gian.

C. Thước đo và đồng hồ.                                                  D. chiều dương trên đường đi.

Câu 24:Theo lịch trình tại bến xe Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ 6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lức 7 giờ 15 phút. Hà Nội cách Hải Dương 60 km, cách Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ chỉ dừng lại 10 phút tại Hải Dương để đón và trả khách.Thời gian và quãng đường xe ôtô chạy tới Hải Phòng đối với hành khách lên xe tại Hải Dương là

A.  2 giờ 50 phút; 45 km.                                                  B. 1 giờ 30 phút; 45 km.

C.  2 giờ 40 phút; 45 km.                                                  D. 1 giờ 25 phút. 45 km.

Câu 25:Phương trình chuyển động của mộtchất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t – 10. ( x đo bằng km, t đo bằng giờ ). Quãng đương đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?

A. . – 2km.                           B. 2km.                               

C. – 8 km.                                     D. 8 km.

Câu 26:Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t + 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).

Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?

A. – 12km.                           B. 14km.                             

C. – 8km.                                      D. 18 km.

Câu 27:Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của  xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào?

A. x = 3 +80t.                      B. x = ( 80 -3 )t.                  

C. x  =3 – 80t.                      D. x = 80t.

Câu 28:Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?

A. a = 0,7 m/s2;  v = 38 m.s.

B. a = 0,2 m/s2;v = 18 m/s.

C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.      

D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.

Câu 29:Một ô tô đang chuyển động vơi vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh chuyển động châm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là?

A.s = 19 m;                      B. s = 20m;        

C.s = 18 m;                    D. s = 21m;  .

Câu 30:Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì  ô tô đã chạy  thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?

A.a = - 0,5 m/s2.                   B. a = 0,2 m/s2.                    

C. a = - 0,2 m/s2.                  D. a = 0,5 m/s2.

Câu 31:Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

A. s = 100m.                        B. s = 50 m.                         

C. 25m.                                D. 500m

Câu 32:Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe đạt được vận tốc 36km/h là bao nhiêu?

A. t = 360s.                          B. t = 200s.                         

C. t = 300s.                          D. t = 100s.

 

...

---Để xem tiếp nội dung Các bài tập trắc nghiệm Động học chất điểm, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 65 bài tập trắc nghiệm Động học chất điểm Vật lý 10 dành cho học sinh tự ôn tập. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?