5 Đề tham khảo kì thi THPT QG môn Hóa học có lời giải chi tiết

ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ SỐ 1

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC

Thời gian làm bài. 50 phút, không kể thời gian phát đề

 

 

 

 

 

 

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố.  H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;

S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.

Câu 1. Hợp chất X có công thức cấu tạo. CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

    A. etyl axetat.                  B. metyl propionat.      C. metyl axetat.                D. propyl axetat.

Câu 2. Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là

A. 1, 2, 5.                              B. 1, 2, 4.                         C. 1, 2, 4, 5.                     D. 1, 2, 3, 4, 5.

Câu 3. Cacbohiđrat (Gluxit, Saccarit) là

A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

B. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

C. hợp chất tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.

D. hợp chất chứa nhiều nhóm –OH và nhóm cacboxyl.

Câu 4. Glucozơ có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ glucozơ

A. chỉ thể hiện tính khử.                                             B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.

C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá.                    D. chỉ thể hiện tính oxi hoá.

Các em có thể tải về hoặc xem Online để xem toàn bộ 5 Đề tham khảo kì thi THPT QG có lời giải chi tiết nhé!

Câu 10. Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) là

A. saccarozơ, etylaxetat, glucozơ.                             B. xenlulozơ, lòng trắng trứng, metylfomat.

C. glyxylalanin, fructozơ, triolein.                             D. tinh bột, tristearin, valin.

Câu 11. Chỉ dùng Cu(OH)2/NaOH ở điều kiện thường có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt

A. glucozơ, glixerol, anđehit axetic.

B. lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol.

C. saccarozơ, glixerol, ancol etylic.

D. glucozơ, lòng trắng trứng, ancol etylic.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ THAM KHẢO  SỐ 1

Câu 38.

Hướng dẫn.

Thí nghiệm với oxi. dùng ĐLBTKL tìm mo = 12,8g ® no = 0,8mol

Dùng ĐLBT e có 2.nM + 3.nAl = 2.no=1,6 mol (1)

Thí nghiệm với H2SO4 đặc nguội Al không phản ứng nên áp dụng ĐLBT e lúc này có . 2.nM = 2.nSO2

® nM = nSO2 = 0,5(2)

Từ (1) và (2) có nAl = 0,2

Đáp án. B

Câu 39.

Hướng dẫn.   nglyxin = 0,18; nalanin = 0,08 => nglyxin . nalanin = 9 . 4 (13 đơn vị)

nX = 4x = 4.(0,18 + 0,08)/13 = 0,08 mol

mX = 57.0,18 + 71.0,08 + 18.0,08 = 17,38g

Đáp án. B.

Câu 40.

Hướng dẫn. naxit + neste = nNaOH = 0,03

                    neste + nancol = ancol sau pu = 0,03 => naxit = nancol

Đặt CT axit và ancol là CT của este và nước

neste sau = 0,03

số C = nCO2 . neste = 4 => x = 2 => loại C và D.

nH2O < nCO2 => gốc axit chưa no.

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2:

Câu 5. Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng

            A. nhiệt phân.             B. trao đổi.                 C. trùng hợp.              D. trùng ngưng.

Câu 6. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là       

            A. Fe, Mg, Al.               B. Mg, Fe, Al.               C. Fe, Al, Mg.                D.Al, Mg, Fe.

Câu 7. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau. Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là

            A. 4.                             B. 1.                             C. 2.                             D. 3.

Câu 14. Có 5 lọ chứa hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01M). Fe2+, Cu2+, Ag+, Al3+, Fe3+. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử KOH có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?

            A. 2 dung dịch.           B. 3 dung dịch.           C. 1 dung dịch.           D. 5 dung dịch.

Câu 15. Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là

            A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOC2H5.          D. HCOOC3H5.

Câu 25. Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng biogas là 

  1. phát triển chăn nuôi.                                           
  2. giải quyết công ăn việc làm ở nông thôn
  3. đốt lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  4. giảm giá thành sản xuất dầu khí.

Câu 28. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau.

Giá trị của y là

         A. 1,7.                     B. 1,4.                              C. 1,5.                        D. 1,8.

Các em có thể tải về hoặc xem Online để xem toàn bộ 5 Đề tham khảo kì thi THPT QG có lời giải chi tiết nhé!

Câu 38. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

            A. 38,76%.                  B. 40,82%.                  C. 34,01%.                  D. 29,25%.

Câu 39. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FexOy thu được 92,35 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn trong dung dịch NaOH dư thấy thóat ra 8,4 lít khí đktc, còn lại phần không tan D. Hoà tan 1/4 lượng D bằng H2SO4 đặc cần dùng 60 gam dung dịch H2S04 98%. Khối lượng Al2O3 và công thức của FexO là .

       A. 40,8 gam và Fe2O3.      B. 40,8 và Fe3O4.      C. 20,4 và Fe2O3.        D. 20,4 và FeO.

Câu 40. Hòa tan hết 2,72g hỗn  hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS, Cu trong 500ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa. Mặt khác dung dịch có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là

            A.5,92.                         B 5,28.                         C. 9,76.                          D. 9,12.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – ĐỀ THAM KHẢO  SỐ 2

1.B

2.D

3.B

4.C

5.D

6.C

7.D

8.C

9.A

10.B

11.B

12.B

13.C

14.D

15.C

16.D

17.B

18.C

19.A

20.C

21.B

22.C

23.B

24.C

25.C

26.C

27.D

28.C

29.A

30.A

31.C

32.C

33.C

34.B

35.B

36.A

37.B

38.C

39.A

40.C

Câu 37. Chọn B

hhX có CT (H2N)xR(COOH)y hay CnH2n+2+2x-2yNxO2y suy ra 32y/14x= 80/21 nên y/x= 5/3. HCl pứ nhóm NH2 nên số mol NH2= 0,03 suy ra số mol COOH=0,05;

Gọi số mol CO2, H2O sinh ra là a và b và số mol N2 = 0,03/2=0,015. Bảo toàn klg. Klg hhCO2;H2O= 3,83 + 3,192.32/22,4-0,015.28=7,97g vậy 44a+18b=7,97 . Bảo toàn ng.tố O ta có. 0,05.2+0,1425.2= 2a +b. Giải hệ này a= 0,13 nên klg CaCO3 kết tủa=13g

 

 

Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong Bộ đề ôn tập Học kì 2 Hóa 12 năm học 2016 - 2017 . Để xem toàn bộ nội dung đề kiểm tra các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải về máy tính. Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

-- MOD HÓA Chúng tôi (tổng hợp)--

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?