5 Dạng bài tập thường gặp Chương Oxi - Lưu Huỳnh môn Hóa học 10 năm 2019-2020

5 DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2019-2020

 

DẠNG I: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau

1. KMnO

2. KClO3   →

3. Ag + O3

4. H2S + O

5. SO2  + H2S  →

6. SO2 + Br2 + H2O →

7. SO2 + KMnO4 + H2O →

8. Na2SO3 + H2SO4

9. H2SO4 + KBr →

10. S + H2SO4 đặc 

11. C + H2SO4

12. Fe + H2SO4 loãng  →

13. Cu + H2SO4 đặc

14. Na2SO3 + KMnO4 + H2SO4

Bài 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:

1. KMnO4 → O2 → SO2 → S → FeS → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Cu(OH)2  →  CuO 

2. FeS2  →  SO2  →  H2SO3 →  K2SO3  →  SO2   →   S  →  H2S → FeS →  Fe2(SO4)3 → FeCl3

3. FeS2 →  SO2 → HBr → NaBr → Br2 → I2      

SO2 → SO→ H2SO4 → KHSO4 → K2SO4 →  KCl → KNO3

DẠNG II : NHẬN BIẾT, GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG

Bài 1: Phân biệt các khí mất nhãn sau:

a. O2, SO2, Cl2, CO2.

b. O2 ; N2 ; SO2 ; CO2 ; H2S.

Bài 2: Phân biệt các lọ mất nhãn sau:

a. Dung dịch : H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4.

b. Dung dịch : Na2SO4 ; CaCl2 ; Na2SO3 ; H2SO4 ; NaOH.

c. Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4.

Bài 3: Loại tạp chất.

a) Một dung dịch chứa 2 chất tan : NaCl và Na2SO4. Làm thế nào tách thành dung dịch chỉ chứa NaCl.

b) Muối NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.

Bài 4: Giải thích hiện tượng.

a) Vì sao bạc bị đen xám khi tiếp xúc với ozon ?

b) Tại sao khi pha loãng H2SO4, ta phải cho từ từ H2SO4 đặc vào nước mà không làm ngược lại?

c) Tại sao khi cho H2SO4 đặc vào đường mía thì nó bị chảy rữa thành than?

DẠNG III: NUNG KIM LOẠI VỚI LƯU HUỲNH

Bài 1: Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.

a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.

b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).

c. Tính khối lượng chất rắn Z.

Bài 2: Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.

a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.

b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.

c. Tính % (V) các khí trong B.

d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro.

Bài 3: Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.

a. Tính % (V) các khí trong A.

b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M.

- Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.

- Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.

Bài 4: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác  dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO­3)2 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.

b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?

c. Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp đầu?

d. Tính % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu?

DẠNG IV: BÀI TẬP SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

Câu 1: Hấp thụ 36,422 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 2,583 lít dung dịch NaOH 2,28 M. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 3: Hấp thụ 38,528 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 2832 gam dung dịch NaOH 10 %. Hãy xác định muối sinh ra và khối lượng muối sinh ra ?

Câu 4: Hấp thụ 1,344 lít (đktc) vào 13,95ml dd KOH 28% (d = 1,147g.ml). Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH a mol.l, thu được 16,7 gam muối. Tính giá trị của a.

Câu 6*: Cho 150g dd H2S 3,4% tác dụng với 250ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu7*: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) dẫn khí SO2 thoát ra vào 50 ml dd NaOH 25% (d = 1,28g.ml) thu được muối gì? Tính nồng độ % các chất sau phản ứng.

DẠNG V. BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC

Bài 1. Cho 5,6 gam Fe vào 200ml dd H2SO4 2M thu được V ml khí và dd A.

a. Tính V.

b. Để trung hòa lượng axit dư thì cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 1M.

c. Cho từ từ dd BaCl2 đến dư vào dd A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Bài 2. Hoà tan 4,8 g một kim loại M  hoá trị  II vừa đủ tác dụng với 392 g dung dịch H2SO4 10%. Xác định M.

Bài 3. Hòa tan 5,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị vào dd H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc)

a, Xác định tên kim loại.

b, Nếu dùng 5,4 g kim loại trên cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí thu được đo ở đktc là bao nhiêu?

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 18,5g hỗn hợp Mg, Zn bằng 245ml dung dịch H2SO4 aM thu được dd A và 13,44 lít khí H2 (đktc).

a. Tính khối lượng mỗi kim loại.

b. Tính % mỗi kim loại.

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.

d. Tính khối lượng của từng muối thu được.

e. Tính nồng độ % của từng dung dịch muối thu được.

Bài 5. Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 200 ml dd H2SO4 1M thu được 3,36 lít khí và dd A.

a. Viết ptpư xảy ra.

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại

c. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.

Bài 6. Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và CuO vào H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc).

a. Viết ptpư xảy ra.

b. Tính % khối lượng Fe, CuO.

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

Bài 7. Cho 17,2 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,92 lít SO2 đktc và dd A.

a. Tính % mFe.

b. Dẫn khí thu được vào 100 ml dd Ca(OH)2 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành.

Bài  8. Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A.

a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a?

Bài 9. Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Al tác dụng với dd H2SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dd  tăng thêm 7g.

a. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

c. Tính khối lượng muối tạo thành.

 Bài 10. Cho 3 kim loại Fe, Zn, Al hòa tan hoàn toàn trong dd H2SO4 0,5M thu được 13,44 lít khí đktc. Tính khối lượng muối và thể tích H2SO4  tối thiểu cần dùng.

Bài  11. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Được chia làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 : cho tác dụng với dd HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).

- Phần 2 : cho tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được V lit khí SO2 ở đktc.

a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.

b) Xác định thể tích khí SO2 thu được.

Bài 12. Cho m gam Zn tan vào H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí H2S và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5.

a. Tính số mol của mỗi khí trong hỗn hợp?

b. Tính giá trị của m?

c. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng?

Bài 13. Cho 4,98g oleum hòa tan vào nước thu được dd A để trung hòa hết A cần 600 ml Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.

a. Xác định công thức của oleum.

b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c. Tính khối lượng oleum cần để hòa tan vào 500 ml nước tạo dd H2S04 20%.

Bài 14. Cho 36 g hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được 80g hỗn hợp muối.

a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài 15. Cho 35,2 g hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 g dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đktc) và dung dịch A.

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X.

b. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng.

c. Tính khối lượng các muối trong dung dịch A.

Bài 16. Cho 12,6 g hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?

b. Tính VSO2 ( ở 270 C; 5 atm).

c.  Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được.

Bài 17: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).

a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.

b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.

c. Tính % m các kim loại trong hỗn hợp.

Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl 0,5M.

a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.

...

Trên đây là phần trích dẫn 5 Dạng bài tập thường gặp Chương Oxi - Lưu Huỳnh môn Hóa học 10 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?