48 Câu hỏi tự luận ôn tập lý thuyết HK2 môn Sinh học 9 có lời giải chi tiết

48 CÂU HỎI TỰ LUẬN ÔNTẬP LÝ THUYẾT HK2 MÔN SINH HỌC 9 CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1, Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì và giải thích nguyên nhân?

Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng:

  • Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn -> cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao giảm, bắp dị dạng, hạt ít.
  • Ở động vật: do giao phối gần -> thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.

Câu 2, Thoái hóa, giao phối gần là gì? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hóa? Ví dụ.

  • Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
  • Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
  • Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hóa: Do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
  • Ví dụ: ở cây ngô chiều cao thấp, hạt ít; ở ĐV: Gà con có đầu dị dạng.

Câu 3, Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?

Trong chọn giống người ta dùng các phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.

Câu 4, Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai?

 Trả lời:

*Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Cho ví dụ:

  • Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai…
  • Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai

Câu 5, Cơ sở di truyền của ưu thế lai? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?

* Cơ sở di truyền của ưu thế lai (Nguyên nhân):

  • Tính trạng số lượng (hình thái và năng suất) do nhiều gen trội quy định.
  • Khi lai hai dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp (chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội)

VD: AAbbCC  x  aaBBcc

  F1:        AaBbCc

  • Trong các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần ð ưu thế lai cũng giảm dần.
  • Để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính.

*Không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống vì:  Ưu thế lai cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ -> Chỉ có thế hệ F1 có những tính trạng nổi bật nhất, nếu để nhân giống thì các thế hệ sau năng suất không được như F1 nữa

*Do vậy muốn duy trì ưu thế lai ta dùng phương pháp nhân giống vô tính

Câu 6, Lai kinh tế là gì? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Ví dụ?

Lai kinh tế là phép lai mà người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng làm giống.

 Phổ biến ở nước ta là dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.

VD: Lợn Ỉ Móng cái x Lợn Đại bạch

→ lợn con mới sinh nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc.

Câu 7, Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường sống? Cho ví dụ các sinh vật sống trên từng môi trường?

  • Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
  • Có 4 loại môi trường:
    • Môi trường nước: cá chép,...
    • Môi trường trên mặt đất, không khí (MT trên cạn): cây hoa hồng, gà,...
    • Môi trường trong đất: giun đất,...
    • Môi trường sinh vật: giun đũa, dây tơ hồng, sán lá gan,...

Câu 8, Nhân tố sinh thái là gì? Có các nhóm nhân tố sinh thái nào? Kể tên các nhân tố sinh thái đó?

* Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.

* Có hai nhóm nhân tố sinh thái:

  • Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống):
    • Khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng và gió...
    • Nước: Mặn, lợ, ngọt...
    • Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao...
  • Nhân tố sinh thái hữu sinh gồm:
    • Nhân tố sinh vật khác: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật...
    • Nhân tố con người:
      • Tác động tích cực, cải tạo, nuôi dưỡng lai ghép...
      • Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá...

Câu 9, Giới hạn sinh thái?

  • Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
  • Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết.

Câu 10, Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lý của cây? Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng?

  • Ánh sáng có ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lý của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút nước của cây
  • Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau và được chia thành hai nhóm:
    • Nhóm cây ưa sáng: bao gồm những cây sống ở nơi quang đãng
    • Nhóm cây ưa bóng: bao gồm cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà

*Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa tối:

Thực vật ưa sáng

Thực vật ưa tối

- Lá cây có tầng cuticun dày, mô dậu phát triển nhiều lớp tế bào.

- Cường độ quang hợp cao dưới điều kiện ánh sáng mạnh.

- Cường độ hô hấp cao.

- Lá cây có tầng cuticun mỏng hơn, mô dậu kém phát triển, ít lớp tế bào.

- Khả năng quang hợp ánh sáng yếu.

- cường độ hô hấp của lá thấp hơn 

Câu 11, Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

  • Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động của động vật, nhận biết định hướng di chuyển trong không gian và ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
  • Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau:
    • Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động vào ban ngày (trâu, bò, dê,...)
    • Nhóm động vật ưa tối: bao gồm những loài hoạt động ban đêm, sống trong hang, trong đất, đáy biển, vùng nước sâu (chồn, cáo, sóc, ...)

Câu 12, Nhiêt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật (TV, ĐV) như thế nào? Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật?

  • Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật.
  • Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 – 500C. Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có khả năng sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao (Vi khuẩn lưu huỳnh sống ở suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ tới 1130C)
  • Nhờ khả năng thích nghi hình thành hai nhóm sinh vật: sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.

*Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật: Sinh vật (thực vật và động vật) thích nghi với môi trừơng sống có độ ẩm khác nhau; Hình thành các nhóm sinh vật:

  • Thực vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm chịu hạn
  • Động vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm ưa khô

Câu 13, Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?

Tronh hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt thì nhóm sinh vật biến nhiệt có khả năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Vì: thân nhiệt của nhóm sinh vật này phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường -> nhanh thích ứng với điều kiện môi trường luôn thay đổi hơn -> khả năng chịu đựng cao hơn.

Câu 14, Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau trong những điều kiện như thế nào?

Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau khi bị kẻ thù tấn công hoặc gặp điều kiện bất lợi về thời tiết; còn các sinh vật cạnh tranh nhau khi môi trường sống thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, số lượng cá thể tăng quá cao,... dẫn đến các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt -> 1 số cá thể phải tách ra khỏi nhóm

Câu 15, Trình bày mối quan hệ cùng loài? Ý nghĩa?

  • Các sinh vật cùng loài, sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
  • Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
    • Hỗ trợ.
    • Cạnh tranh.
  • Ý nghĩa: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơkn còn cạnh tranh ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và cạn kiệt nguồn thức ăn.
  • Ví dụ: rừng thông, đàn vịt, đàn trâu...

Câu 16, Quan hệ khác loài? Ý nghĩa?

  • Các sinh vật khác loài có quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối địch.
  • Ý nghĩa:
    • Hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả các SV.
    • Đối địch một bên sv được lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên cùng có lợi.

VD: Địa y: Quan hệ cộng sinh; Lúa, cỏ dại: Quan hệ cạnh tranh; Hươu, nai và hổ: → sinh vật ăn sinh vật khác;  Rận, bét và trõu bũ → Kớ sinh; Cỏ ộp và rựa → hội sinh.

Câu 17, Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?

  • Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là: Hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại cho tất cả các SV.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 18-28 của tài liệu Câu hỏi tự luận ôn tập lý thuyết HK2 môn Sinh học vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 29, Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên?

  • Nhiều hoạt động của con người tác động vào môi trường đã gây ra hậu quả rất xấu:
  • Mất cân bằng sinh thái
  • Xói mòn đất gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài ảnh hưởng mạch nước ngầm
  • Nhiều loài sinh vật bị mất đặc biệt nhiều loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Câu 30, Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?

  • Hạn chế sự gia tăng dân số
  • Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên
  • Pháp lệnh bảo vệ sinh vật
  • Phục hồi trồng rừng
  • Xử lí rác thải
  • Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt

Câu 31, Ô nhiễm môi trường là gì? Nguyên nhân làm cho môi trường bị ô nhiễm?

*Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trừơng tự nhiên bị nhiễm bẩn đồng thời các tính chất vật lí hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.

*Ô nhiễm môi trường do:

  • Hoạt động của con ngừơi
  • Hoạt động của tự nhiên: núi lửa, sinh vật …

Câu 32, Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường?

* Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt:

Các chất thải từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2… gây ô nhiễm không khí.

* Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học: Các chất độc hại phát tán và tích tụ

  • Hoá chất (dạng hơi) theo nước mưa đất, tích tụ, gây ô nhiễm mạch nước ngầm
  • Hoá chất (dạng hơi) theo nước mưa ra ao hồ, sông, biển tích tụ
  • Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật

* Ô nhiễm do các chất phóng xạ

  • Gây đột biến ở người và sinh vật
  • Gây một số bệnh di truyền và ung thư

* Ô nhiễm do các chất thải rắn: Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y tế, vôi gạch vụn …

* Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

  • Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật)
  • Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không màn…

Câu 33, Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?

  • Hậu quả cuả ô nhiễm môi trường: làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.
  • Con người hoàn toàn có thể hạn chế ô nhiễm môi trường: có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như: Xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, xử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lựơng gió, năng lượng mặt trời… xây dựng nhiểu khu công viên, trồng cây xanh d8ể hạn chế bụi và điều hòa khí hậu… Cnầ tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức, hiểu biết của con người về phòng chống ô nhiễm môi trường.
  • Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phòng chống ô nhiễm môi trường, góp phần bảo vệ môi trường sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau.

Câu 34, Tài nguyên thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ?

  • Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
  • Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, gió, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời, …

Câu 35, Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu?

Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng chủ yếu sau:

  • Tài nguyên không tái sinh (than đá, dầu lửa …) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
  • Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước…) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển.
  • Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, gió, sóng, thủy triều..) được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng “ nhiễm môi trường.

Câu 36, Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?

  • Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau.
  • Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác

Câu 37, Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?

Quần  thể

Quần xã

- Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh.

- Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một sinh cảnh.

- Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn.

- Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.

- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.

- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hổ trợ , đối địch ).

- Không có cấu trúc phân tầng.

- Có cấu trúc phân tầng.

Câu 38, So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác loài là: cộng sinh và hội sinh. Cho 2 ví dụ.

* Giống nhau:

  • Đều là mối quan hệ của Sinh vật khác loài.
  • Các sinh vật hỗ trợ nhau trong quá trình sinh sống.

*  Khác nhau:

 

Cộng sinh

Hội sinh

Biểu hiện

Hai loài cùng sống chung với nhau và cùng có lợi.

Hai loài cùng sống chung với nhau, nhưng chỉ 1 loài có lợi, còn 1 loài không có lợi mà cũng không có hại.

Ví dụ

 

Nấm và tảo sống chung với nhau để tạo thành Địa y.

- Hải quỳ cộng sinh với tôm kí cư.

Một số loài sâu bọ sống trong tổ kiến.

- Địa y sống trên thân của cây gỗ.

Câu 39, Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí?

a. Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì:

  • Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
    • Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho công nghiệp, dược liệu...
    • Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu...
    • Môi trường sống của nhiều loài động vật có giá trị kinh tế cao, làm cho không khí trong lành...
  • Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt.

b. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng.

Câu 40, Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây và cho biết: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của sinh vật khác loài là gì?

Các loài khi sống chung

Tên  mối quan hệ và đặc điểm

1. Tảo và nấm

Cộng sinh

2. Cáo và gà

Sinh vật ăn sinh vật khác

3. Bò và dê trên cánh đồng

Cạnh tranh

4. Giun đũa trong ruột người

Kí sinh – nửa kí sinh

5. Đại bàng và thỏ

Sinh vật ăn sinh vật khác

6.  Địa y bám trên cành cây

Hội sinh

7.  Lúa và cỏ dại

Cạnh tranh

8.  Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu

Cộng sinh

9.  Cá ép bám vào rùa biển

Hội sinh

10. Ve bét trên da trâu

Kí sinh – nửa kí sinh

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 41-48 của tài liệu Câu hỏi tự luận ôn tập lý thuyết HK2 môn Sinh học vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 48 Câu hỏi tự luận ôn tập lý thuyết HK2 môn Sinh học 9 có lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?