CHƯƠNG III. VI RÚT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Câu 380. Virut là
A- một dạng sống đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào.
B- chỉ có vỏ là prôtêin và lõi là axit nuclêic.
C- sống kí sinh bắt buộc.
D- cả A,B và C.
.Câu 381. Virut có cấu tạo gồm
A- vỏ prôtêin ,axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.
B- có vỏ prôtêin và ADN.
C- có vỏ prôtêin và ARN.
D- có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
Câu 382. Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm
A. protein và axit amin.
B. protein và axit nucleic.
C. axit nucleic và lipit.
D. prtein và lipit..
Câu 383. Capsome là
A. lõi của virut.
B. đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi virut.
C. vỏ bọc ngoài virut.
D. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.
Câu 384. Cấu tạo của virut trần gồm có
A. axit nucleic và capsit.
B. axit nucleic, capsit và vỏ ngoài.
C. axit nucleic và vỏ ngoài.
D. capsit và vỏ ngoài.
Câu 385. Cấu tạo của 1 virion bao gồm
A. axit nucleic và capsit.
B. axit nucleic và vỏ ngoài.
C. capsit và vỏ ngoài.
D. axit nucleic, capsit và vỏ ngoài.
Câu 386. Priôn là
A. phân tử ARN gây nhiễm cho tế bào thực vật.
B. phân tử protein và ADN gây nhiễm cho 1 số tế bào động vật.
C. phân tử protein và ARN gây nhiễm cho 1 số tế bào động vật.
D. phân tử protein gây nhiễm ở1 số tế bào động vật,không có axit nucleic.
Câu 387. Mỗi loại virut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì
A. tế bào có tính đặc hiệu.
B. virut có tính đặc hiệu
C. virut không có cấu tạo tế bào
D. virut và tế bào có cấu tạo khác nhau.
Câu 388. Virut HIV gây bệnh cho người bị nhiễm loại virut này vì chúng phá huỷ các tế bào
A. máu. B. não. C. tim. D. của hệ thống miễn dịch.
Câu 389. Phagơ là virut gây bệnh cho
A. người. B. động vật. C. thực vật. D. vi sinh vật.
Câu 390. Virut xâm nhiễm vào tế bào thực vậtqua vật trung gian là
A. ong, bướm. B. vi sinh vật. C. côn trùng. D. virut khác.
Câu 391. Tỷ lệ % bệnh đường hô hấp do các tác nhân virut là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Câu 392. Lõi của virut HIV là
A. ADN. B. ARN. C. ADN và ARN. D. protein.
Câu 393. Lõi của virut cúm là
A. ADN. B. ARN. C. protein. D. ADN và ARN.
Câu 394. Đặc điểm chỉ có ở vi rút mà không có ở vi khuẩn là
A. có cấu tạo tế bào.
B. chỉ chứa ADN hoặc ARN.
C. chứa cả ADN và ARN.
D. Chứa ribôxôm, sinh sản độc lập.
Câu 395. Hoạt động nào sau đây KHÔNG lây nhiễm HIV
A- bắt tay, nói chuyện, ăn chung bát.
B- dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm.
C- quan hệ tình dục với người nhiễm.
D- cả B và C.
Câu 396. Virut ở người và động vật có bộ gen là
A- ADN.
B- ARN.
C- ADN và ARN.
D- ADN hoặc ARN.
* Câu 397. Nếu trộn axit nuclêic của chủng virut B với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B thì chủng lai sẽ có dạng
A- giống chủng A.
B- giống chủng B.
C- vỏ giống A và B , lõi giống B.
D- vỏ giống A, lõi giống B.
* Câu 398. Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn được vì
A- kích thước của nó vô cùng nhỏ bé.
B- hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic.
C- không có hình dạng đặc thù.
D- nó chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 399. Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ tế bào chủ chui ra ngoài được gọi là giai đoạn
A- hấp phụ.
B- phóng thích.
C- sinh tổng hợp.
D- lắp ráp.
* Câu 400. Trong số các vi rút sau loại chứa ADN(hai mạch) là
A. HIV.
B. vi rút khảm thuốc lá.
C. phagơ T2.
D. vi rút cúm.
Câu 401. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự…
A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp.
C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích
D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
Câu 402. Chu trình tan là chu trình
A. lắp axit nucleic vào protein vỏ.
B. bơm axit nucleic vào chất tế bào.
C. đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.
D. virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
Câu 403. Quá trình tiềm tan là quá trình
A. virut nhân lên và phá tan tế bào.
B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình.
D. lắp axit nucleic vào protein vỏ.
Câu 404. Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV sẽ tấn công vào tế bào…
A. hồng cầu.
B. cơ.
C. thần kinh.
D. limphôT.
Câu 405. Đối với những người nhiễm HIV, người ta có thể tìm thấy virut này ở…
A. nước tiểu, mồ hôi.
B. máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.
C. đờm, mồ hôi.
D. nước tiểu, đờm, mồ hôi.
Câu 406. HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch vì…
A. làm giảm lượng hồng cầu của người bệnh.
B. phá huỷ tế bào LimphôT và các đại thực bào.
C. tăng tế bào bạch cầu.
D. làm vỡ tiểu cầu.
.*Câu 407. Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật…
A. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B. tấn công khi vật chủ đã chết.
C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
Câu 408. Đối với thực vật, virut xâm nhập vào tế bào thông qua…
A. hấp phụ trên bề mặt.
B. hạt giống, củ, cành chiết.
C. vết tiêm chích của côn trùng hoặc vết xước.
D. cả B và C.
Câu 409. Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua…
A. các khoảng gian bào.
B. màng lưới nội chất.
C. cầu sinh chất.
D. hệ mạch dẫn.
Câu 410. Virut thường không thể trực tiếp xâm nhập tế bào thực vật vì…
A. thành tế bào thực vật rất bền vững.
B. không có thụ thể thích hợp.
C. kích thước lỗ màng nhỏ.
D. cả A và C.
{-- Nội dung đề từ câu 410-423 và đáp án của trắc nghiệm ôn tập chương Virut và bệnh truyền nhiễm Sinh học 10 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !