CHƯƠNG III CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO SINH HỌC 10
Câu 222. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở
A- màng trong của ti thể.
B- màng ngoài của ti thể.
C- màng lưới nội chất trơn.
D- màng lưới nội chất hạt.
* Câu 223. ở tế bào thực vật ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử liên quan đến quá trình này được định vị ở
A. strôma của lục lạp.
B. màng thylacoid của lục lạp.
C. màng trong của ti thể.
D. cytosol.
Câu 224. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào
A- hàm lượng oxy trong tế bào.
B- tỉ lệ giữa CO2/O2.
C- nồng độ cơ chất.
D-nhu cầu năng lượng của tế bào.
Câu 225. Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ
A- sự có mặt của các nguyên tử Hyđro.
B- sự có mặt của cácphân tử CO2.
C- vai trò xúc tác của các enzim hô hấp.
D. vai trò của các phân tử ATP.
Câu 226. Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ
A- sự có mặt của các nguyên tử Hyđro.
B- sự có mặt của cácphân tử CO2.
C- vai trò xúc tác của các enzim hô hấp.
D. vai trò của các phân tử ATP.
Câu 227. Trong quá trình chuyển hoá các chất, lipít bị phân giải thành
A. axít amin.
B. axit nuclêic.
C. axit béo.
D. glucozo.
Câu 228. Hô hấp hiếu khí được diễn ra trong
A- lizôxôm.
B- ti thể.
C- lạp thể.
D- lưới nội chất.
*Câu 229. Trong hô hấp hiếu khí, glucô được chuyển hoá thành pyruvatte ở bộ phận
A. màng trong của ti thể.
B. tế bào chất
C. màng ngoài của ti thể.
D. dịch ti thể.
Câu 230. Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học là
A- đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.
B- tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể.
C- chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.
D- thải các chất độc hại ra khỏi tế bào.
Câu 231. Khả năng hoá tổng hợp có ở một số
A. thực vật bậc cao.
B. tảo.
C. nấm.
D. vi khuẩn.
Câu 232. Hoá tổng hợp là khả năng oxi hoá các chất
A. hữu cơ lấy năng lượng tổng hợp cacbonhiđrat.
B. hữu cơ lấy năng lượng tổng hợp protein.
C. vô cơ lấy năng lượng tổng hợp cacbonhiđrat.
D. vô cơ lấy năng lượng tổng hợp protein.
Câu 233. Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. O2. B. CO2.. C. ATP, NADPH. D. cả A, B, C.
Câu 234. Quang hợp là quá trình
A. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp.
C. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục.
D. cả A,B và C.
Câu 235. Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là
A. clorophin a.
B. clorophin b.
C. carotenoit .
D. phicobilin.
Câu 236. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ
A- tổng hợp glucôzơ.
B- hấp thụ năng lượng ánh sáng.
C- thực hiện quang phân li nước.
D- tiếp nhận CO2.
Câu 237. Quang hợp chỉ được thực hiện ở
A- tảo, thực vật, động vật.
B- tảo, thực vật, nấm.
C- tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
D- tảo, nấm và một số vi khuẩn.
Câu 238. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
A- chất nền của lục lạp.
B- chất nền của ti thể.
C- màng tilacôit của lục lạp.
D. màng ti thể.
Câu 239. Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng
A- kích thích điện tử của diệp lục ra khỏi quỹ đạo.
B- quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất.
C- giải phóng O2.
D- cả A, B và C.
Câu 240. Nước tham gia vào pha sáng quang hợp với vai trò cung cấp
A. năng lượng. B. oxi. C. electron và hiđro. D. cả A, B, C
{-- Nội dung đề từ câu 241-256 và đáp án của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Sinh học 10 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !