30 Bài tập trắc nghiệm Chương 6 môn Hóa học 10 có đáp án chi tiết
Bài 1:Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Trừ BaSO4
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + 2H2O + SO2
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 2:Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
S + O2 → SO2
S + 3F2 → SF6
3S + 4HNO3 → 3SO2 + 4NO + 2H2O
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Bài 3:Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4.
B. 8,7.
C. 9,1.
D. 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Gọi nCu = nAl = a (mol)
Cu → CuO
a → a (mol)
2Al → Al2O3
a 0,5a (mol)
Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)
⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g
Bài 4:Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam.
B. 11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 4,8 gam
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8 g
Bài 5: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,02 và 0,03.
B. 0,01 và 0,02.
C. 0,01 và 0,03.
D. 0,02 và 0,04.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
x → 3x (mol)
y → 2y (mol)
0,07 ← 0,035 (mol)
Feo → Fe3+ + 3e
x 3x
Cuo → Cu2+ + 2e
y 2y
S+6 + 2e → SO2
0,07 0,035
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Bài 6: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
A. 2:1.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 2:3.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O.
Bài 7: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4.
2NaOH + H2S → Na2S + H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Bài 8: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H2SO4 dư, dặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).
Sử dụng thông tin sau trả lời câu hỏi 9, 10
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Bài 9: Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam.
B. 5,4 gam
C. 8,1 gam.
D. 6,75 gam.
Đáp án A
Bài 10: Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A.33,2 g
B. 57,2g
C. 81 gam.
D. 76,5 g
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
Alo → Al3+ + 3e
a 3a
Zno → Zn2+ + 2e
b 2b
S+6 + 2e → S+4
0,5 0,25
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Bài 11: Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
A. 5 và 2.
B. 2 và 5.
C. 2 và 2.
D. 5 và 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g
B. 21,7g
C. 13,02 g
D. 16,725
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nS = nSO2=0,14 mol
nBa(0H)2= 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
nSO2/nBa(OH)2=0,14/0,1=1,4
Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
nBaSO3 = 2nBa(OH)2 -nSO2 = 0,2-0,14 = 0,06
mBaSO3 = 0,06.(137+32+48) = 13,02(g)
Bài 13: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 1.0,25 = 0,25 (mol)
nNaOH/nSO2=0,25/0,2=1,25(g)
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
a a a
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b 2b b
Ta có hệ a + b = 0,2 và a + 2b = 0,25
Giải ra ta có a = 0,15, b = 0,05 mol
mNa2SO3 = 0,05.(46+32+48) = 6,3 g
mNaHSO3 = 0,15.(23+1+32+48) = 15,6(g)
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung 30 câu trắc nghiệm Chương 6 môn Hóa học 10 (có đáp án chi tiết), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!