Bài tập tốc độ phản ứng hóa học trong các đề thi đại học (có đáp án chi tiết)

BÀI TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1 (ĐHB - 2011): Cho cân bằng hóa học sau:  2SO2 (k) + O2(k) ⇋ 2SO3 (k); ΔH <0

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A.(1), (2), (4), (5)          

B.(2), (3), (5)   

C.(2), (3), (4), (6)    

D. (1), (2), (4).

Đáp án

⇒ Đáp án B.

Dựa vào phản ứng: 2SO2 (k) +O2(k) ⇋ 2 SO3 (k); ΔH < 0

   - Đây là một phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0).

   - Có sự chênh lệch số mol trước và sau phản ứng.

Vì vậy, các yếu tố làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là:

      + Hạ nhiệt độ (2).

      + Tăng áp suất (3).

      + Giảm nồng độ SO3 (5).

Câu 2 (ĐHA – 2011): Cho cân bằng hóa học:  H2 (k) + I2 (k) ⇋ 2HI (k); ΔH < 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. Tăng nhiệt độ của hệ    

B. Giảm nồng độ HI

C. Tăng nồng độ H2    

D. Giảm áp suất chung của hệ

Đáp án

⇒ Đáp án D.

Từ phản ứng: H2 (k) + I2 (k) ⇋ 2HI (k); ΔH > 0.

   - Đây là phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0)

   - ∑số mol trước khi phản ứng = ∑số mol sau khi phản ứng, do đó áp suất chung của hệ không làm thay đổi sự của dịch chuyển cân bằng.

Câu 3 (ĐHA - 2010): Cho cân bằng:  2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k).

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Đáp án

⇒ Đáp án D.

Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi chứng tỏ phản ứng dịch theo chiều nghịch. Vì vậy, đây là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 4 (ĐHA - 2010): Xét cân bằng:  N2O4 (k) ⇋ 2NO2 (k) ở 25oC.

Khi chuyển dich sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2.

A. Tăng 9 lần    

B. Tăng 3 lần    

C. Tăng 4,5 lần    

D. Giảm 3 lần.

Đáp án

⇒ Đáp án B.

Xét phản ứng: N2O4 (k) ⇋ 2NO2 (k) ở 25oC

[N2O4] tăng lên 9 lần ⇒ [NO2] tăng lên là:

Áp dụng công thức: \(K = \frac{{{{[N{O_2}]}^2}}}{{[{N_2}{O_4}]}}\)  ⇒ khi tăng [N2O4] lên 9 lần thì [NO2] cần tăng thêm là 3 lần để đạt đến trạng thái cân bằng.

Câu 5 (ĐHA – 2009): Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) ⇋ N2O4

                                                                                     (màu nâu đỏ)       (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

A. ΔH > 0, phản ứng tỏa nhiệt    

B. ΔH < 0, phản ứng tỏa nhiệt

C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt    

D. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt.

Đáp án

⇒ Đáp án B.

2NO2 (k) ⇋ N2O4 (k), NO2 là màu nâu, N2O4 không màu.

Khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần, chứng tỏ phản ứng xảy ra theo chiều thuận, vì vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0).

Câu 6 (ĐHA - 2009): Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:

A. 2,500    

B. 3,125    

C. 0,609    

D. 0,500.

Đáp án

⇒ Đáp án B.

3H3 + N2 ⇋ 2NH3 (1). Gọi a là [N2] phản ứng.

Vậy theo phản ứng (1): [H2] phản ứng là 3a; [NH3] phản ứng là 2a.

Khi đạt đến trạng thái cân bằng: [N2] = 0,3 – a, [H2] = 0,7 – 3a

Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp.

Sau khi phản ứng đạt cân bằng: 0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a

Mặt khác  \(\% H = \frac{{0,7 - 3a}}{{1 - 2a}}.100\%  = 50\%  \to a = 0,1\)

Khi đạt cân bằng [N2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M)

[H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 (M)

[NH3] = 0,2 (M).

{K_C} = \frac{{{{[N{H_3}]}^2}}}{{[{N_2}]{{[{H_2}]}^3}}} = \frac{{0,{2^2}}}{{0,2.{{[0,4]}^3}}} = 3,125

Câu 7 (ĐHA - 2008): Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k)

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Đáp án

⇒ Đáp án B.

Từ phản ứng 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k) (ΔH< 0).

Các bạn cần chú ý đến hai yếu tố của phản ứng sau:

    - ∑số mol khí trước khi phản ứng > ∑số mol khí sau khi phản ứng.

    - ΔH < 0 phản ứng tỏa nhiệt.

Tăng nhiệt độ phản ứng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch) loại A.

Giảm áp suất phản ứng dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí (chiều nghịch) loại C.

Giảm nồng độ SO3 phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận, loại D.

Câu 8 (ĐHB - 2008): Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇋ 2NH3 (k)

Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi:

A. Thay đổi áp suất của hệ    

B. Thay đổi nồng độ N2

C. Thay đổi nhiệt độ    

D. Thêm chất xúc tác Fe.

Đáp án

⇒ Đáp án D.

Ta có: N2 (k) + 3H2 (k) → 2NH3 (k) (ΔH< 0).

Lưu ý: Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi cân bằng.

Câu 9 (ĐH A - 2013): Cho các cân bằng hóa học sau:

A. H2 (k) + I2 (k) ⇋ 2HI(k)

B. 2NO2 (k) ⇋ N2O4 (k)

C. 3H2 (k) +N2 (k) ⇋ 2NH2

D. 2SO2(k) + O2 (k) ⇋ 2SO3

Đáp án

⇒ Đáp án A.

Khi nhiệt độ không đổi nếu thay đổi áp suất của chung của hệ mà khung làm thay đổi cân bằng thì số mol trước và sau phản ứng là như nhau:

I2 + H2 = 2HI

n trước = n sau

Câu 10 (ĐHB – 2013): Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k) N2O4 (k). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5.Biết T1 >T2.Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?

A.Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

B.Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm.

C.Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng.

D.Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Đáp án

⇒ Đáp án A.

Câu 11 (ĐHB – 2013): Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

A. 4,0.10-4 mol/(l.s).    

B. 7,5.10-4 mol/(l.s).

C. 1,0.10-4 mol/(l.s).    

D. 5,0.10-4mol/(l.s).

Đáp án

⇒ Đáp án C.

V = \frac{{\Delta {C_M}}}{t} = \frac{{0,01 - 0,008}}{{20}} = {1.10^{ - 4}}

Câu 12 (ĐH B – 2013): Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau : 2NO2(k) ⇋ N2O4(k)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?

A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm

C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng

D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án

⇒ Đáp án A.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập tốc độ phản ứng hóa học trong các đề thi đại học (có đáp án chi tiết), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?