Bài học Unit 9 Tiếng Anh lơp 10 mới phần Speaking hướng dẫn các em cách thức nói về Bảo vệ môi trường.
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 9 Lớp 10 Speaking Task 1
Label the photos with the types of pollution. (Ghi tên những bức ảnh với loại ô nhiễm.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. soil pollution
2. water pollution
3. air pollution
4. noise pollution
Bài dịch:
1. ô nhiễm đất
2. ô nhiễm nước
3. ô nhiễm không khí
4. ô nhiễm tiếng ồn
2. Unit 9 Lớp 10 Speaking Task 2
Read the text in the READING section again. Complete the table below. Include your ideas, if necessary. (Đọc bài vần trong phần đọc lại lần nữa. Hoàn thành bảng bên dưới. Bao gồm cả ý của em nếu cần.)
Human activity | Type of pollution | consequence |
fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircrafts and rockets | air pollution | a series of environmental problems such as acid rain, greenhouse effect, global warming and health problems |
fertilizers and pesticide sprays, harmful rubbish and chemicals thrown in the rivers | ______ | ___________ |
loud and annoying sounds from factory machinery, motor vehicles, aircraft, and musical instruments | Noise pollution | __________ |
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Human activity | Type of pollution | consequence |
fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircrafts and rockets | air pollution | a series of environmental problems such as acid rain, greenhouse effect, global warming and health problems |
fertilizers and pesticide sprays, harmful rubbish and chemicals thrown in the rivers | soil pollution | Contaminated vegetation and the decrease of soil fertility leading to the negative utilization of land. |
loud and annoying sounds from factory machinery, motor vehicles, aircraft, and musical instruments | Noise pollution | Human psychological anc health problems such as stress, the increase of hear rate and healing damage |
Hoạt động của con người | Loại ô nhiễm | Kết quả |
đốt nhiên liệu bằng xe cơ giới, nhà máy, máy bay và tên lửa | Ô nhiễm không khí | một loạt các vấn đề môi trường như mưa axit, hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên toàn cầu và các vấn đề về sức khỏe |
phân bón và thuốc trừ sâu thuốc trừ sâu, rác thải độc hại và hóa chất ném vào sông | Ô nhiễm đất | Thảm thực vật bị ô nhiễm và giảm độ phì của đất dẫn đến việc sử dụng đất xấu. |
âm thanh to và khó chịu từ máy móc nhà máy, phương tiện cơ giới, máy bay và nhạc cụ | Ô nhiễm tiếng ồn | Các vấn đề về tâm lý và sức khỏe con người như căng thẳng, tăng tỷ lệ nghe và tổn thương thính giác |
3. Unit 9 Lớp 10 Speaking Task 3
Work in pairs. Practise the following conversation. (Làm theo cặp. Thực hành bài thoại sau.)
Student A: We are facing severe environmental pollution despite the fact that many world organisations are working hard to reduce it.
Student B: Well, it is a result of human activities in modern times. For example, air pollution is a consequence of fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircraft and rockets.
Student A: You're right. It leads to a series of environmental problems such as acid rain, greenhouse effect, global warming and health problems.
Student B: Well, if this goes on, the Earth may soon become a dangerous place to live on. Therefore, we must do something before it is too late.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Học sinh A: Chúng ta đang đối mặt với ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mặc dù rằng nhiều tổ chức đang làm việc vất vả để giảm thiểu nó.
Học sinh B: À, nó là kết quả của những hoạt động con người trong thời hiện đại. Ví dụ ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch của các phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tôn lửa.
Học sinh A: Bạn nói đúng. Nó dẫn đến hàng loạt những vấn đề môi trường như mưa axít, hiệu ứng nhà kính, trái đất ấm lên và những vấn đề sức khỏe.
Học sinh B: À, nếu điều này tiếp tục, trái đất có lẽ sớm trở thành một nơi nguy hiểm để sống. Vì vậy, chúng ta phải làm gì đó trước khi quá muộn.
4. Unit 9 Lớp 10 Speaking Task 4
Work in groups. Choose one of the types of pollution in 2. Use the information from the table to prepare a similar conversation as in 3. (Làm theo nhóm. Chọn một loại ô nhiễm trong mục 2. Sử dụng thông tin từ bảng để chuẩn bị cho bài đàm thoại.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Student A: Our earth is having the severe soil pollution. The soil is very harmful now.
Student B: Yes, It is the result of human activities. People use fertilizer and spray pesticides, threw harmful rubbish and chemicals in the river.
Student A: These cause the vegetation contaminated and the the decrease of soil fertility. This leads the negative unilization of land.
Bài dịch:
Học sinh A: Trái đất chúng ta dang có sự ô nhiễm đất nghiêm trọng. Đất bây giờ rất độc hại.
Học sinh B: Đúng vậy, nó là kết quả của hoạt động con người. Người ta sử dụng phân bón và phun thuốc trừ sâu, ném rác và hóa chất gây hại xuống sông.
Học sinh A: Những điều này làm cho thực vật bị nhiễm độc và việc giảm độ màu mỡ của đất. Điều này dẫn đến tận dụng đất một cách tiêu cực.
5. Unit 9 Lớp 10 Speaking Task 5
Act out the conversation you have prepared. (Diễn bài thoại mà em đã chuẩn bị.)
6. Bài tập trắc nghiệm Speaking Unit 9 Lớp 10
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 Preserving the environment - speaking chương trình Tiếng Anh lớp 10. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 10 mới Speaking.
-
- A. turns
- B. comes
- C. becomes
- D. recycles
-
- A. Ø - for
- B. on - to
- C. on - with
- D. of - to
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
7. Hỏi đáp speaking Unit 9 Lớp 10
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!