Bài học Language Focus Unit 8 Lớp 8 - Country life and city life hướng dẫn các em ôn tập một số cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn và cấu trúc so sánh của tính từ
Tóm tắt bài
1. Grammar Language Focus Unit 8 Lớp 8
1.1. Present progressive(thì hiện tại tiếp diễn)
- To talk about Future: thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động đang hoặc định hoặc sự sắp xếp trong tương lai gần.
- Alex is getting married next month. (Alex sẽ kết hôn vào tháng tới)
- To show changes with Get and Become (trở nên)
Động từ Get và Become (được chia thì hiện tại tiếp diễn) theo sau là tiếng tính từ dùng để diễn tả
- Sự thay đổi về trạng thái hay về bề ngoài của một người, vật, hay sự vật.
- I'm getting tired.(Tôi thấm mệt)
- He is becoming fatter.(Ông ta đang mập lên)
- Sự thay đổi của thiên nhiên hay xã hội.
- It's getting dark.(Trời tối dần)
1.2. So sánh của tính từ (Comparison)
b.1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài
- Tính từ ngắn (Short adjectives)
- Là tính từ có một âm tiết: red, long, short, hard,….
- Tính từ dài (Long adjectives)
- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên: beautiful, friendly, humorous, ….
b. 2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài
- Trạng từ ngắn (Short adverbs)
- Là trạng từ có một âm tiết: hard, fast, near, far, right, wrong, …
- Trạng từ dài (Long adverbs)
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên: quickly, interestingly, tiredly, …
SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
2. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết
[be] + adjective-er + than
Ví dụ:
– I‘m stronger than you. Tôi mạnh hơn bạn.
– This house is bigger than that house.
3. Hình thức so sánh hơn của các tính từ có hai âm tiết trờ lên
more + adjective + than
Vi dụ :
– My sister is more beautiful than me. Chị tôi đẹp gái hơn tói.
– Angela is more careless than Susan. Angela bất cẩn hơn Susan.
So sánh tính từ ở bậc hơn nhất
1. Hình thức so sánh bậc nhất cùa các tính từ có một âm tiết
[be] + the + adjective-est
Ví dụ :
– This tower is the tallest. Tháp này là tháp cao nhất.
– Minh is the tallest student in my class. Mình là học sinh cao nhất ở lớp tôi.
2. Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có hai âm tiết trờ lên
[be] + the most + adjective
Vi dụ:
– Of all the pagodas in Hue, Linh Mu is the most beautiful.
Trong tất cà các ngôi chùa ớ Huế chùa Linh Mụ là chùa đẹp nhất.
– Huy is the most intelligent student in our school.
Huy là học sinh thông minh nhất ở trường chúng tôi.
Lưu ý:
1. Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm -er hoặc -est
Vi dụ: big – bigger – the biggest
hot – hotter – the hottest
wet – wetter — the wettest
2. Các tính từ có hai âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là “more + adjective + than”. Nhưng khi những tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y” như “happy”, “easy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là “adjective-er + than” và hình thức so sánh nhất là “the + adjective- est”
Vi dụ: easy – easier — the easiest
happy – happier – the happiest
funny – funnier — the funniest
3. Các tính từ có hai âm tiết khác thường có dạng so sánh hơn là -er và so sánh nhât là -est là những tính từ tận cùng bằng “-le”, “-ow”, “-er”
Vi dụ: noble – nobler – the noblest
yellow – yellower – the yellowest
clever cleverer – the cleverest
4. Hình thức so sánh bậc hơn và so sánh bậc nhất của các tính từ bất quy tắc
Ví dụ; good – better – the best
bad – worse – the worst
far — farther – the farthest
further – the furthest
2. Exercise Language Focus Unit 8 Lớp 8
2.1. Unit 8 Language Focus Exercise 1
- Read the dialogues. (Đọc các đoạn hội thoại sau.)
- Now make similar dialogues. Use the shipping information. (Hãy làm các hội thoại tương tự, sử dụng bảng thông tin về giờ tàu chạy.)
Guide to answer
- Good Fortune
You: Excuse me! Is the boat to Quy Nhon leaving at 11.30?
Clerk: Is that Good Fortune?
You: That's right.
Clerk: I'm sorry but it's been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: Now, it's leaving at 13.55.
You: Thank you.
- City of Hue
Mrs. Hoa: Excuse me! Is the boat to Nha Trang leaving at 11.40?
Clerk: Are you talking about City of Hue?
Mrs. Hoa: Yes.
Clerk: It's leaving on time, madam.
Mrs. Hoa: Thank you.
- Golden Trail
You: Is the boat to Ho Chi Minh City leaving at 11.55?
Clerk: Is that Golden Trail?
You: That's right.
Clerk: I'm sorry, the boy, but it's been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: Now, it's leaving at 16.20.
- Speed of Lights
Mr. Vu: Is the boat from Ho Chi Minh City arriving at 10.40?
Clerk: Are you talking about Speed of Lights?
Mr. Vu: Yes.
Clerk: I'm sorry, sir, it's been delayed.
Mr. Vu: Oh, no!
Clerk: It's arriving at 12.30.
- Diamond Eyes
You: Excuse me! Is the boat from Ca Mau arriving at 11.00?
Clerk: Are you talking about Diamond Eyes?
You: Yes.
Clerk: It's arriving on time.
You: Thank you.
- Stars Above
You: Excuse me! Is the boat from Phu Quoc arriving at 12.00?
Clerk: Is that Stars Above?
You: That's right.
Clerk: I'm very sorry it's been delayed.
You: Oh, no!
Clerk: It's arriving at 18.15.
2.2. Unit 8 Language Focus Exercise 2
Complete the dialogues. Use the verbs in the present progressive tense. (Hoàn thành các đoạn hội thoại. Dùng động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.)
a) Nam: What are you doing tonight?
Bao: I'm playing (0) table tennis.
b) Uncle Thach: Would you and Lan like to go to the movies?
Hoa: Sorry, we can't. We (1) ______ home work.
c) Mrs. Vui: Are you watching the seven o'clock news?
Mr. Nhat: No, I (2)_______ a program on rainforests.
d) Hoa: I'm going to the beach on Saturday.
Lan: Lucky you! I (3) ______ to my violin lesson.
e) Mrs. Thoa: Are you free on Sunday afternoon?
Na: No, Mom and I (4) ______ the house.
f) Nga: Can you fix my computer on Friday afternoon?
Mr. Lara: I'm afraid not. I (5) ______ a meeting that afternoon.
Guide to answer
(1) are doing
(2) am watching
(3) am going
(4) are cleaning
(5) am having
2.3. Unit 8 Language Focus Exercise 3
Complete the sentences. Use the verbs and adjectives in the boxes. (Hoàn thành câu. Sử dụng động từ và tính từ cho trong khung.)
get better
become cleaner
cold
dark
tall
weak
Guide to answer
a) The boys are getting tall.
b) The old men are getting weak.
c) We should go home. It's getting dark.
d) The weather is becoming cold.
e) The students are becoming better.
f) The school yard is becoming cleaner.
2.4. Unit 8 Language Focus Exercise 4
Make comparisons between the city and the country about these things. The adjectives in the box will help you. (Hãy so sánh về thành thị và nông thôn về những điều sau. Các tính từ trong khung sẽ giúp em.)
busy easy expensive cheap good bad poor big accessible fresh |
Guide to answer
The food in the city is more expensive than the food in the countryside.
= The food in the countryside is cheaper than the food in the city.
- The traffic in the city is busier than the traffic in the countryside.
- The transport in the city is easier than the transport in the countryside.
- The air in the countryside is fresher than the air in the city.
= The air in the city is more polluted than the air in the countryside.
- The entertainments in the city are better than the entertainments in the countryside.
= The entertainments in the countryside is poorer than the entertainments in the city.
- The medical facilities in the city are more accessible than those (= the medical facilities) in the countryside.
- The schools in the city are better than the schools in the countryside.
- The electricity in the city is better than the electricity in the countryside.
2.5. Unit 8 Language Focus Exercise 5
Look at the advertisements. Compare the house, the villa and the apartment. Use the adjectives in the box. (Hãy xem các quảng cáo sau. Em hãy so sánh nhà ở, biệt thự với căn hộ. Dùng tính từ cho trong khung.)
Guide to answer
- expensive
- The house is more expensive than the apartment.
- The house is not as expensive as the villa.
- The villa is the most expensive of all.
- old
- The apartment is older than the house.
- The house is not as old as die villa.
- The villa is the oldest of all.
- small
- The apartment is smaller than the villa.
- The villa is smaller than the house.
- The apartment is the smallest of all.
- beautiful
- The villa is more beautiful than the apartment.
- The villa is not as beautiful as the house.
- The house is the most beautiful of all.
- big
- The villa is bigger than the apartment.
- The villa is not as big as the house.
- The house is the biggest of all.
- hot
- The apartment is hotter than the villa.
- The villa is hotter than the house.
- The apartment is the hottest of all.
Bài tập minh họa
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. Her old house is bigger than her new one.
-> Her new house…………………………………….........
2. No one in my class is taller than Peter.
-> Peter ……………………………………………….
3. The black dress is more expensive than the white one.
-> The white dress ……………………………………………
4. According to me, English is easier than Maths.
-> According to me, Maths ………………………………….
5. No one in my group is more intelligent than Mary.
-> Mary ……………………………………………………….
6. No river in the world is longer than the Nile.
-> The Nile …………………………………………………..
7. Mount Everest is the highest mountain in the world.
-> No mountain ……………………………………………...
8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.
-> She is ……………………………………………………..
9. He works much. He feels tired.
-> The more …………………………………………………
10. This computer works better than that one.
-> That computer ……………………………………………..
Key
1. Her new house isn’t so/as big as her old one.
2. Peter is the tallest in my class.
3. The white dress isn’t so/ as expensive as the black one.
4. According to me, Maths isn’t so/as easy as English.
5. Mary is the most intelligent in my group.
6. The Nile is the longest river in the world.
7. No mountain in the world is higher than Mount Everest.
8. She is the prettiest girl I have ever met.
9. The more he works, the more tired he feels.
10. That computer doesn’t work so/as well as that one.
Bài tập trắc nghiệm Language Focus Unit 8 Lớp 8
Như vậy các em vừa xem qua nội dung bài học Language Focus Unit 8 Tiếng Anh lớp 8, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 8 lớp 8 Language Focus
-
Câu 1: Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below or substitutes for the underlined word or phrase.
The English test was ....... than I thought it would be.
- A. the easier
- B. more easy
- C. easiest
- D. easier
-
- A. big
- B. bigger
- C. biggest
- D. biger
Câu 2 - Câu 7: Xem trắc nghiệm để thi online
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm có điểm nào chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng Chúng tôi. Chúc các em học tốt!