Bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 mới phần Reading hướng dẫn các em xây dựng từ vựng hỏi và trả lời về Bình đẳng giới .
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 6 Lớp 10 Reading Task 1
Look at the symbols. What do they stand for? (Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho cái gì?)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination. (Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.)
2. Unit 6 Lớp 10 Reading Task 2
Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary. (Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1 - c
2 - e
3 - d
4 - b
5 - a
Bài dịch:
1. ưu tiên, ưu đãi, sở thích - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/ cải gì đó khác
2. kiện - mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn
3. theo đuổi - theo một khóa học hoặc nỗ lực trong một hoạt động để đạt cái gì đó
4. cô đơn - tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn
5. giới hạn - hành động kiểm soát cái gì, một hạn chế
3. Unit 6 Lớp 10 Reading Task 3
Quickly read the text. Choose the best title for it. (Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.)
As a young girl, Brenda Berkman always dreamt of becoming a firefighter, although she was aware of gender preference in favour of boys. In 1977, she applied for a firefighter’s position at the New York City Fire Department (FDNY).
Even though she was a marathon runner, she failed the physical test. But Brenda didn’t give up. She sued New York City and the FDNY for gender discrimination and won. A new ‘fairer’ test was created, so she and 40 other women passed. Brenda's dream of becoming a firefighter came true. However, she and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.
There weren't any limitations on women’s service at FDNY. The women firefighters had to do exactly the same jobs as their male workers. To pursue a ‘man's job’ Brenda Berkman and other women had to work very hard. They paid a heavy price to win equality. They were successful and even became the subjects of a documentary called Taking the Heat in 2006.
Brenda Berkman’s story shows that gender differences cannot prevent a person from pursuing a job. Success comes to those who have enough courage and will.
A. Brenda Berkman’s Childhood
B. A Woman Who Did a ‘Man's Job’
C. Gender Equality in Employment
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
B. A woman who did a “Man’s job” (Người phụ nữ làm công việc của đàn ông)
Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiên giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng khí và ý chí.
4. Unit 6 Lớp 10 Reading Task 4
Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes. (Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được đề cập (NG). Chọn vào khung.)
True | False | Not given | |
Brenda Berkman was never aware of gender preference in favour of boys | |||
Brenda Berkman passed the written test | |||
After failing the physical test, Brenda Berkman kept silent and went away. | |||
She and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people | |||
They paid a heavy price to win equality | |||
Brenda Berkman taught at the FDNY |
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. F 2. NG 3. F 4. T 5. T 6. F
Bài dịch
1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam.
2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết.
3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi.
4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương.
5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng.
6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY.
5. Unit 6 Lớp 10 Reading Task 5
Read the text again. Answer the questions. (Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. What job did Brenda Berkman want to do as a young girl? (Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm công việc gì?)
► She wanted to become a firefighter. (Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa.)
2. What did she do after she failed the physical test? (Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thế lực?)
► She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won. (Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.)
3. How were she and other female firefighters treated? (Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào?)
►They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence. (Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận tù những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.)
4. What jobs did they do at FDNY? (Họ làm việc gì ở FDNT?)
►They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters. (Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.)
5. What is Taking the Heat? (Taking the Heat là gì?)
► It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects. (Nó là một phim, tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cửu hỏa khác là chủ đề.)
6. What does Brenda Berkman’s story show? (Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì?)
►It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job. (Nó cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc.)
6. Unit 6 Lớp 10 Reading Task 6
Discuss the following with a partner. (Thảo luận những câu sau với một bạn học.)
Should a woman do a man's job? Why? Why not?
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?
I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt. (Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như dàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.)
5. Bài tập trắc nghiệm Reading Unit 6 Lớp 10
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 Gender equality - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới về chủ đề Bình đẳng giới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 mới Reading.
-
Câu 1: A pioneer leader for women’s rights, Susan Anthony became one of the leading women reformers of the 19th century. In Rochester, New York, she began her first public crusade on behalf of temperance, the habit of not drinking alcohol. The temperance movement dealt with the abuses of women and children who suffered from alcoholic husbands. Also, she worked tirelessly against slavery and for women’s rights. Anthony helped write the history of woman suffrage. At the time Anthony lived, women did not have the right to vote. Because she voted in the 1872 election, a US official arrested Anthony. She hoped to prove that women had the legal right to vote under the provisions of the 14th and 15th Amendments to the Constitution. At her trial, a hostile federal judge found her guilty and fined her $100, which she refused to pay. Anthony did not work alone. She worked with reformers of women’s rights such as Elizabeth Cady Stanton and Amelia Bloomer. Susan worked for the American Anti-Slavery Society with Frederick Douglas, a fugitive slave and black abolitionist. On July 2nd 1979, the US Mint honored her by issuing the Susan Anthony dollar coin. Although Anthony did not live to see the fruits of her efforts, the establishment of the 19th Amendment is indebted to her efforts, according to US historians.
Anthony advocated all of the following EXCEPT
- A. slavery should be abolished
- B. women are citizens and should have the right to vote
- C. employers should provide childcare for female employees
- D. alcohol should be prohibited because of the abuse it causes
-
- A. a battle against authority
- B. campaign to work tirelessly for one’s beliefs
- C. a war against the enemies in the Middle Ages
- D. an attempt to fight evil
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
6. Hỏi đáp Reading Unit 6 Lớp 10
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt