Mời các em cùng đến với bài học Skills 2 - Unit 5 để cùng rèn luyện hai kĩ năng Listening và Writing với chủ đề "Những kì quan thiên nhiên của thế giới". Với các bài tập khác nhau, các em sẽ được luyện nghe và học cách viết về những địa điểm mà mọi người nên đến một lần.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 5 lớp 6 Skills 2
Nick's family are in the travel agent's. They want to go on holiday. They are choosing a place from the brochure above. Which place do they choose? (Gia đình Nick đang ở công ty du lịch. Họ muốn đi nghỉ mát. Họ đang chọn một nơi từ tờ quảng cáo. Họ chọn nơi nào?)
Click to listen
Guide to answer
Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)
Audio Script:
Travel Agent: We have some great deals. I recommend Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.
Nick: Wow! I love the beach. Can we go to Mui Ne, Mum?
Nick’s mum: Well let’s think, Nick. Can I see a picture of the hotel in Mui Ne?
Travel Agent: Yes, here you are.
Nick’s mum: Which cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?
Travel Agent: Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.
Nick’s dad: Yes, you’re right! I think I want to go to Ha Long Bay. It’s better than Mui Ne.
Nick: Oh.
Travel Agent: Yes, it’s rainy in Mui Ne at this time of year. You must take umbrellas and waterproof coats.
Nick’s mum: OK, let’s book Ha Long Bay, please.
Tạm dịch
Đại lý du lịch: Chúng tôi có một số ưu đãi lớn. Tôi giới thiệu Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.
Nick: Wow! Con yêu những bãi biển. Chúng ta có thể đến Mũi Né không?
Mẹ của Nick: Hãy suy nghĩ, Nick. Tôi có thể xem ảnh của khách sạn ở Mũi Né không?
Đại lý du lịch: Được chứ, của cháu đây.
Mẹ của Nick: Nơi nào rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?
Đại lý du lịch: Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.
Bố của Nick: Vâng, đúng vậy! Tôi nghĩ tôi muốn đến Vịnh Hạ Long. Nó tốt hơn Mũi Né.
Nick: Ồ.
Đại lý du lịch: Vâng, trời đang mưa ở Mũi Né vào thời điểm này trong năm. Bạn phải mang theo ô dù và áo khoác không thấm nước.
Mẹ của Nick: OK, chúng ta hãy đặt Ha Long Bay nhé.
1.2. Task 2 Unit 5 lớp 6 Skills 2
Listen again and answer the following questions. (Nghe một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
Click to listen
1. What other places does the travel agent talk about? (Công ty du lịch nói về những nơi khác nào?)
2. What questions does Nick's mum ask? (Mẹ Nick hỏi câu hỏi gì?)
3. What advice does the travel agent give? (Công ty du lịch đưa ra lời khuyên nào?)
4. Is Nick happy about the choice? (Nick có vui với lựa chọn đó không?)
Guide to answer
1. Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang. (Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.)
2. Can we see a picture of the hotel in Mui Ne?/ Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay? (Chúng tôi có thể xem hình khách sạn ở Mủi Né không?/ Nơi nào rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?)
3. Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting. (Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.)
4. Yes, he is (Vâng, cậu ấy vui.)
1.3. Task 3 Unit 5 lớp 6 Skills 2
Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà em biết.)
Research (Nghiên cứu)
- Do you have pictures or can you draw a map of the place? (Bạn có bức ảnh nào hoặc bạn có thể vẽ bản đồ về địa điểm đó không?)
What natural wonders are there? (Đó là kỳ quan thiên nhiên nào?)
How do they compare to other natural wonders? (Chúng như thế nào so với các kỳ quan khác?)
What things can you do there? What things must you do? (Bạn có thể làm gì ở đó? Bạn phải làm gì ở đó?)
Hanoi is the capital of Vietnam. It is an attractive city which is known as the most important political centre of Vietnam. Hanoi is located in northern region of Vietnam, situated in the Red River delta. As the capital of this country for almost a thousand years, Hanoi is considered one of the main cultural centres of Vietnam. You must visit Sword Lake, One Pillar Pagoda and The Temple of Literature. They're really famous. Here, there are many places for entertainment activities: traditional theaters, cinemas, karaoke bars, dance clubs,... You must take part in the a water puppet tour, it's interesting. Many modern shopping centers and megamalls also have been opened in Hanoi, so you can choose and buy anything you need. Many of Vietnam's most famous dishes, such as pho, banh cuon, cha ca, bun cha, com,...are believed to have originated in Hanoi. They're delicious. You must try them.
Tạm dịch
Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Đây là một thành phố hấp dẫn được mệnh danh là trung tâm chính trị quan trọng nhất của Việt Nam. Hà Nội nằm ở miền Bắc Việt Nam, nằm ở đồng bằng sông Hồng. Là thủ đô của đất nước gần một nghìn năm này, Hà Nội được coi là một trong những trung tâm văn hóa chính của Việt Nam. Bạn nhất định phải ghé thăm Hồ Gươm, chùa Một Cột và Văn Miếu. Họ thực sự nổi tiếng. Tại đây, có rất nhiều địa điểm vui chơi giải trí: nhà hát truyền thống, rạp chiếu phim, quán karaoke, câu lạc bộ khiêu vũ, ... Nhất định bạn phải tham gia tour múa rối nước, thật thú vị. Nhiều trung tâm mua sắm hiện đại và siêu thị cũng đã được mở tại Hà Nội, vì vậy bạn có thể lựa chọn và mua bất cứ thứ gì mình cần. Nhiều món ăn nổi tiếng nhất của Việt Nam như phở, bánh cuốn, chả cá, bún chả, bún, ... được cho là có nguồn gốc từ Hà Nội. Chúng rất ngon. Bạn phải thử chúng.
1.4. Task 4 Unit 5 lớp 6 Skills 2
In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. (Trong các mẫu ghi chú, điền vào mỗi khoảng trống trong mạng lưới các thông tin về nơi đó. Sau đó sử dụng những ghi chú để viết thành một đoạn văn ngắn.)
- Where is it? - It's in Seoul City.
- How far is it? - Not far from the centre of Seoul.
- How can you get there? - By bus or cable car.
- What is it like? - It marks the second highest point in Seoul so it's really tall and beautiful.
- What is special about it? - It is a communication and observation tower located on Namsan Mountain.
- What can you do there? - You can visit Namsan Love Locks & Namsan Tower View.
Tạm dịch
- Nó ở đâu? - Nó ở thành phố Seoul.
- Bao xa? - Cách trung tâm Seoul không xa.
- Bạn tới đó bằng cách nào? - Bằng xe buýt hoặc cáp treo.
- Nó như thế nào? - Nó đánh dấu điểm cao thứ hai ở Seoul nên nó thực sự cao và đẹp.
- Những gì là đặc biệt về nó? - Là một tháp liên lạc và quan sát nằm trên núi Namsan.
- Bạn có thể làm gì ở đó? - Bạn có thể tham quan Namsan Love Locks & Namsan Tower View.
Draft
Write a draft. (Viết nháp.)
Check
Check your draft. Can you improve it? Have you used superlatives correctly? Have you used must for orders and advice? (Kiểm tra lại nháp. Bạn có thể cải thiện nó không? Bạn sử dụng so sánh nhất đúng hay chưa? Bạn có sử dụng must cho lời đề nghị và lời khuyên không?)
Are your spelling and punctuation correct? (Chính tả của bạn có đúng hay chưa?)
Guide to answer
The N Seoul Tower, commonly known as the Namsan Tower or Seoul Tower, is a communication and observation tower located on Namsan Mountain in central Seoul, South Korea. It marks the second highest point in Seoul, so it's really tall and beautiful. Its length is about 236m. Now, it has become one of the representative landmarks and multi-cultural venues in Seoul. To get there, you can take a bus or Namsan cable car. All you have to do is buying a ticket! It's about 17000 won. In Namsan Tower, you can visit Hanbok Culture Experience Center with many gorgeous cultural dresses and Teddy Bear Gallery with thousands of lovely teddy bears. Namsan Love Locks & Namsan Tower View are famous, too.You also can try some dishes here too. The food's really good.
Bài tập trắc nghiệm Skills 2 Unit 5 lớp 6 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 Natural wonders of the world - Skills 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Những kì quan thiên nhiên của thế giới". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 6 mới Skills 2.
-
Câu 1: Rearrange the sentences to make meaningful sentences
mountain/ amazed/ Are/ seeing/ at/ the/ you?
- A. Are you seeing the amazed at mountain?
- B. Are you amazed at seeing the mountain?
- C. Are the mountain amazed at seeing you?
- D. Are the mountain seeing you amazed at?
-
Câu 2:
London/ city/ the/ historic/ is/ of/ buildings.
- A. London is the historic buildings of city.
- B. London is historic city of the buildings
- C. London the city is of buildings historic.
- D. London is the city of historic buildings
-
Câu 3:
visitors/ every year/ This/ has/ more than/ city/ 2000.
- A. This city has more than 2000 visitors every year.
- B. This visitors has more than 2000 city every year.
- C. This more than 2000 city has visitors every year.
- D. This has city more than 2000 visitors every year.
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập nghe và tập trung vào các thông tin quan trọng, luyện tập viết về một địa điểm du lịch mà mọi người nên đến thăm và ghi nhớ các từ vựng hỗ trợ cho quá trình nghe và viết:
- deal /diːl/ ưu đãi
- waterproof /ˈwɔːtəpruːf/ chống nước
- wonder /ˈwʌndə(r)/ kỳ quan
- compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh
- taste /teɪst/ thưởng thức
- entertain /ˌentəˈteɪn/ giải trí
- hard studying /hɑːd/ /ˈstʌdiɪŋ/ chăm chỉ học tập