Để giúp các em bổ sung vốn từ và cách phát âm đuôi -ion và -ian, mời các em tham khảo bài học Unit 5 "Festivals In Vietnam" Tiếng Anh lớp 8 mới phần A Closer Look 1.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 5 lớp 8 A Closer Look 1
Match the words to their meanings. (Nối những từ theo nghĩa của chúng)
Guide to answer
1 - c. to preserve = to keep a tradition alive
(bảo tồn = giữ cho một truyền thống sống mãi)
2 - e. to worship = to show respect and love for something or someone
(thờ cúng = thể hiện sự kính trọng và tình yêu cho điều gì hoặc ai đó)
3 - a. performance = a show
(buổi trình diễn = một màn trình diễn)
4 - b. a ritual = an act of special meaning that you do in the same way each I time
(nghi lễ, nghi thức = một hành động có ý nghĩa đặc biệt mà bạn làm cùng một cách trong mỗi lúc)
5 - d. to commemorate = to remember and celebrate something or someozst
(kỉ niệm, tưởng nhớ = nhớ và tổ chức cái gì hoặc ai đó)
1.2. Task 2 Unit 5 lớp 8 A Closer Look 1
Complete the sentences using the words in 1. (Hoàn thành các câu sử dụng những từ trong phần 1.)
Guide to answer
1. The Giong Festival is held every year to commemorate Saint Giong, our traditional hero.
(Lễ hội Gióng được tổ chức mỗi năm để tưởng nhớ thánh Gióng, anh hùng truyền thống của chúng ta.)
2. At Huong Pagoda, we offer Buddha a tray of fruit to worship him.
(Ở chùa Hương, chúng tôi dâng cúng Phật một mâm trái cây dể thờ cúng ngài.)
3. Thanks to technology, we can now preserve our culture for future generations.
(Nhờ vào công nghệ, chúng ta có thể bảo tồn văn hóa của chúng ta cho thế hệ tương lai.)
4. In most festivals in Viet Nam, the ritual often begins with an offering of incense.
(Trong hầu hết lễ hội ở Việt Nam, nghi thức thường bắt đầu bằng việc đốt nhang.)
5. The Le Mat Snake performance is about the history of the village.
(Màn trình diễn rắn Lệ Mật nói về lịch sử của làng.)
1.3. Task 3 Unit 5 lớp 8 A Closer Look 1
Match the nouns with each verb. A noun can go with more than one verb.
(Nối những danh từ với mỗi động từ. Một danh từ có thể đi với hơn 1 động từ.)
Guide to answer
1. WATCH … a ceremony, a show
(xem ... một nghi lễ, một buổi biểu diễn)
2. HAVE … (all can fit)
(có ... (tất cả các từ đều phù hợp))
3. WORSHIP … a god, a hero
(thờ ... một vị thần, một vị anh hùng)
4. PERFORM … a ritual, a ceremony, a show
(cử hành ... một nghi thức, một nghi lễ, một buổi biểu diễn)
1.4. Task 4 Unit 5 lớp 8 A Closer Look 1
a. Look at the table below. What can you notice about these words?
(Nhìn vào bảng bên dưới. Bạn chú ý gì về những từ này?)
+ competition (cuộc thi)
+ commemoration (kỷ niệm, tưởng nhớ)
+ procession (đám rước)
+ preservation (sự bảo tồn)
+ confusion (sự nhầm lẫn)
+ magician (ảo thuật gia)
+ musician (nhạc sĩ)
+ vegetarian (người ăn chay)
+ companion (bạn đồng hành)
Guide to answer
- They are all words with more than two syllables.
(Tất cả đều là những từ có nhiều hơn hai âm tiết.)
- They end with the suffix -ion or -ian.
(Chúng kết thúc bằng hậu to -ion hoặc -ian.)
b. Now listen and repeat the words. (Bây giờ lắng nghe và lặp lại các từ.)
Click to listen
1.5. Task 5 Unit 5 lớp 8 A Closer Look 1
Listen and stress the words below. Pay attention to the endings. (Nghe và nhấn những từ bên dưới. Chú ý phần cuối.)
Click to listen
Guide to answer
1. pro’cession (đám rước)
2. com’panion (bạn đồng hành)
3. pro’duction (sản xuất)
4. compe’tition (cuộc thi)
5. poli’tician (chính trị gia)
6. mu’sician (nhạc sĩ)
7. his’torian (nhà sử học)
8. lib’rarian (thủ thư)
1.6. Task 6 Unit 5 lớp 8 A Closer Look 1
Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen an repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu vào âm nhấn trong những từ gạch dưới, sau đó nghe và lặp lại.)
Click to listen
Guide to answer
1. Elephants are good com’panions of the people in Don Village.
(Voi là người bạn tốt của người dân ở buôn Đôn.)
2. The elephant races need the partici’pation of young riders.
(Đua voi cần sự tham gia của người cưỡi là thanh niên.)
3. The elephant races get the at’tention of the crowds.
(Đua voi thu hút sự chú ý của đám đông.)
4. Vietnamese his’torians know a lot about festivals in Viet Nam.
(Nhà sử học Việt Nam hiểu biết nhiều về những lễ hội ở Việt Nam.)
5. It’s a tra’dition for us to burn incense when we go to the pagoda.
(Chúng ta có truyền thống đốt nhang khi đi chùa.)
Bài tập trắc nghiệm A Closer Look 1 Unit 5 lớp 8 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 5 Festivals In Vietnam - A Closer Look 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 8 mới A Closer Look 1.
-
Câu 1: Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: rice, companion, offering, ritual.
- A. rice
- B. companion
- C. offering
- D. ritual
-
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: royal, gong, joyful, boyfriend.
- A. royal
- B. gong
- C. joyful
- D. boyfriend
-
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others: defeat, leader, great, meat.
- A. defeat
- B. leader
- C. great
- D. meat
Lời kết
Qua bài học này các em cần làm bài tập đầy đủ và luyện tập cách phát âm cuối -ion và -ian. Các em cũng cần ghi nhớ một vài từ sau:
- worship /ˈwɜːʃɪp/ thờ cúng
- respect /rɪˈspekt/ tôn trọng
- ritual /ˈrɪtʃuəl/ nghi lễ, nghi thức
- commemorate /kəˈmeməreɪt/ tưởng nhớ
- preserve /prɪˈzɜːv/ bảo tồn
- procession /prəˈseʃn/ đám rước
- companion /kəmˈpænjən/ bạn đồng hành
- production /prəˈdʌkʃn/ sản xuất
- competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ cuộc thi
- politician /ˌpɒləˈtɪʃn/ chính trị gia
- musician /mjuˈzɪʃn/ nhạc sĩ
- historian /hɪˈstɔːriən/ nhà sử học
- librarian /laɪˈbreəriən/ thủ thư