Bài học Reading Unit 4 lớp 11 - Volunteer work hướng dẫn các em kỹ năng đọc hiểu và nhận dạng cấu tạo từ cùng với dạng đọc mở rộng tìm câu trả lời đúng từ nội dung bài đọc xoay quanh đề tài công tác tình nguyện.
Tóm tắt bài
1. Before You Read Unit 4 Lớp 11
- Read the following saying and explain what it means. (Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa.)
"If you give me a fish,
I will eat today.
If you teach me to fish,
I will eat my whole life long."
- Dịch nghĩa
"Nếu bạn cho tôi một con cá,
Tôi sẽ có cá ăn hôm nay.
Nếu bạn dạy tôi cách câu cá,
Tôi sẽ có cá để ăn suốt đời."
Guide to answer
- If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won't last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you will earn your own living for a long time.
hoặc
- This saying means that we should teach a person how to earn money or produce food rather than give them money or food in other word, we had better teach them a job than give them money.
2. While You Read Unit 4 Lớp 11
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)
2.1. Unit 4 Lớp 11 Reading Task 1
The word "volunteer" appears in the passage in different parts of speech. Use an appropriate form of the word volunteer to complete each of the following sentences. (Từ "volunteer" xuất hiện trong các phần khác nhau của bài văn. Sử dụng dạng thích hợp của từ "volunteer" để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. When she retired, she did a lot of ________ service for the Red Cross.
2. She was not fired. She left the company______.
3. She needs some _____ to clean up the chicken.
4. Last month the company _____ to donate fifty trucks to help the flooded areas.
Guide to answer
1. voluntary
2. voluntarily
3. volunteers (n)
4. volunteers (v)
2.2. Unit 4 Lớp 11 Reading Task 2
Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.)
1. Volunteers usually help those who are sick or old in their homes by ________.
A. moving the lawns, doing shopping and cleaning up their houses.
B. cooking, sewing or washing their clothes.
C. telling them stories, and singing and dancing for them
D. taking them to baseball games.
2. Big Brothers is ________
A. the mae of a club
B. a home for children
C. the name of a film
D. an organisation for boys who no longer have fathers
3. Mosts of the boys' and girls' clubs use many high school and college students as volunteers because they ________.
A. have a lot of free time
B. can understand the problems of younger boys and girls
C. know how to do the work
D. are good at playing games
4. Volunteers believe that _________.
A. in order to to make others happy, they have to be unhappy
B. the happiest people are those who make themselves happy
C. the happiest people are those who are young and healthy
D. bringing happiness to others makes them the happiest people
5. The best title for the passage is ________.
A. Taking Care of Others
B. Voluntary Work in the United States
C. Volunteers: The Happinest People in the World
D. Helping Old and Sick People in the United States
Guide to answer
1. A
2. D
3. B
4. D
5. B
2.3. Unit 4 Lớp 11 Reading Task 3
Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged? (Là người làm tình nguyện ở các bệnh viện, trại trẻ mồ côi, viện dưỡng lão, các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng Mỹ thường làm gì?)
2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?(Người tình nguyện giúp trẻ cơ nhỏ và khuyết tật như thế nào để giúp chúng vượt qua những khó khăn?)
3. Where do students volunteer to work during summer vacations? (Sinh viên làm tình nguyện ở đâu trong suốt kì nghỉ hè?)
Guide to answer
1. They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.
2. They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties.
3. During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.
3. After You Read Unit 4 Lớp 11
Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?)
Guide to answer
- Paragraph 1
People volunteer for a number of different reasons, ranging from a desire to learn new skills, have fun or make a difference. Some are completely devoted to the cause, while others simply wish to do their bit where they can. In actual fact, many of the reasons for volunteering abroad are the same as those for volunteering at home but here there is the added bonus of getting to travel. However volunteering abroad is a much more meaningful experience, taking you further out of your comfort zone and offering far greater rewards.
- Paragraph 2
One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.
4. Bài dịch Reading Unit 4 Lớp 11
Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng ở Mỹ thường làm tình nguyện viên nhiều giờ liền ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hay viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi các trò chơi và lắng nghe những vấn đề của họ.
Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các em trại mồ côi cha thì có tổ chức tình nguyện gọi là "Big brothers - Người anh trai lớn". Các sinh viên đại học đưa các em trai đó đi chơi bóng chày và giúp chúng hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học hỏi ở bố mình.
Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp chúng vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào việc giúp nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt mùa nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để đưa việc học hành đến cho bọn trẻ.
Mỗi thành phố đều có các câu lạc bộ nơi các em trai, gái đều có thể đến để chơi trò chơi. Một số các câu lạc bộ đó tổ chức những chuyến đi chơi đến miền núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng các sinh viên làm tình nguyện vì họ còn đủ trẻ để hiểu được những vấn đề của các em trai và gái.
Những người tình nguyện tin rằng những người mang hạnh phúc đến cho người khác là những người hạnh phúc nhất thế giới.
Bài tập minh họa
Fill in each blank with one appropriate word from the box.
governments worldwide sufferred communities enable
emergency nutrition developing services quality
UNICEF means the United Nations Children's Fund. It serves children in (1) ______ all over the world. It helps children of all races, nationalities, religions, and political systems in more than 140 (2) ______ countries. The purpose of UNICEF is to help provide better life for children and their mothers. UNICEF gives both long-term assistance and (3) ______ help.
UNICEF was created in 1946 to help bring food and medicine to children who (4) ______ during World War II in Europe. It began as a temporary agency, but became a permanent part of the United Nations in 1953 due to the need for its (5) ______ around the world. UNICEF's primary concern is to help governments of developing countries improve the (6) ______ of life for almost one billion children. UNICEF's main office is in the United Nations offices in New York City, but it also has more than 40 offices and 100 programs (7) ______. In 1965, UNICEF won the Nobel Peace Prize for its work helping children and building brighter futures.
UNICEF works with (8) ______ to provide three kinds of services. First, UNICEF plans and develops programs in developing countries. These programs serve the community by providing health care, information about (9) ______, basic education, and safe water and sanitation. Then UNICEF trains people to work in these programs. UNICEF also provides supplies and equipment that (10) ______ the programs to work.
Key
UNICEF means the United Nations Children's Fund. It serves children in (1) communities all over the world. It helps children of all races, nationalities, religions, and political systems in more than 140 (2) developing countries. The purpose of UNICEF is to help provide better life for children and their mothers. UNICEF gives both long-term assistance and (3) emergency help.
UNICEF was created in 1946 to help bring food and medicine to children who (4) sufferred during World War II in Europe. It began as a temporary agency, but became a permanent part of the United Nations in 1953 due to the need for its (5) services around the world. UNICEF's primary concern is to help governments of developing countries improve the (6) quality of life for almost one billion children. UNICEF's main office is in the United Nations offices in New York City, but it also has more than 40 offices and 100 programs (7) worldwide. In 1965, UNICEF won the Nobel Peace Prize for its work helping children and building brighter futures.
UNICEF works with (8) governments to provide three kinds of services. First, UNICEF plans and develops programs in developing countries. These programs serve the community by providing health care, information about (9) nutrition, basic education, and safe water and sanitation. Then UNICEF trains people to work in these programs. UNICEF also provides supplies and equipment that (10) enable the programs to work.
Bài tập trắc nghiệm Reading Unit 4 Lớp 11
Trên đây là nội dung bài học Reading Unit 4 tiếng Anh lớp 11, để củng cố nội dung bài học Reading mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 4 lớp 11 Reading
-
Câu 1: Choose the correct word or phrase- a, b, c or d - that best completes the passage. In the United States, volunteering is (1) ______ as a good way to give children a sense of (2) ______ reponsibility and to bring the family together. Volunteerism is (3) ______ across the United States today because people are trying to put more emphasis on family (4) ______, and they are looking for ways to help young people have a feeling of hope and satisfaction. It is (5) ______ that volunteering helps children discover their talents, develop their skills, and learn about (6) ______ and problem solving. (7) ______ , family volunteering has some (8) ______ it benefits the community that is (9) ______, it benefits the family for serving together, and it benefits each (10) ______ in the family.
- A. respected
- B. viewed
- C. inspected
- D. showed
-
Câu 2:
- A. commune
- B. communal
- C. communion
- D. community
-
Câu 3:
- A. growing
- B. traveling
- C. extending
- D. forming
-
Câu 4:
- A. background
- B. relationships
- C. togetherness
- D. connections
-
Câu 5:
- A. regarded
- B. believed
- C. concerned
- D. accepted
Câu 6 - Câu 15: Xem trắc nghiệm để thi online
Hỏi đáp Reading Unit 4 Lớp 11
Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm, có điểm nào chưa hiểu cần được giải đáp các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng Chúng tôi. Chúc các em học tốt!