Để giúp các em hiểu thêm về văn hóa Việt Nam và nước Anh, mời các em tham khảo bài học Unit 4 "Our Customs And Traditions" Tiếng Anh lớp 8 mới phần Communication.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Unit 4 lớp 8 Communication
Look at the pictures below. In pairs, discuss the (Nhìn vào những hình ảnh bên dưới. Làm theo cặp, thảo luận những điểm khác nhau giữa chúng.)
Guide to answer
Picture 1:
+ People are sitting on the mat to have the meal.
+ People are using the chopsticks and bowls.
+ The main foods are soup, boiled vegetable, rice,...
Picture 2:
+ People are sitting around the dinning table.
+ They are using cutlery.
+ The main foods are bread, vegetables...
Tạm dịch:
Hình 1:
+ Người ta đang ngồi trên ván dùng bữa.
+ Họ đang sử dụng đũa và chén.
+ Thức ăn chính là canh, rau luộc, cơm...
Hình 2:
+ Người ta đang ngồi quanh bàn ăn
+ Họ đang dùng dao.
+ Thức ăn chính là bánh mì, rau...
1.2. Task 2 Unit 4 lớp 8 Communication
Read the following sentences about table manners in Britian. Work in pairs. Write T (true) or F (false). (Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viêt đúng (T) hay sai (F).)
Guide to answer
1. F 2. T 3. F 4. T
5. F 6. F 7. F 8. T
1. The knife is held in the left hand and the fork is held in the right hand.
(Dao được dặt bên trái và nĩa được đặt bên phải. )
2. You shouldn’t point the prongs of the fork upwards during the meal.
(Bạn không nên chỉ răng của nĩa hướng ra trong suốt bữa ăn. )
3. People use the same cutlery to eat the main course and the dessert.
(Người ta sử dụng cùng dao để ăn món chính và tráng miệng. )
4. When the meal is finished, you should place the knife and fork on the plate.
(Khi bữa ăn kết thúc, bạn nên đặt dao và nĩa lên đĩa.)
5. You can use your fork to take more food from the serving dish.
(Bạn có thể dùng nĩa mình để lấy thêm thức ăn từ dĩa. )
6. You should use your knife to cut the bread.
(Bạn nên sử dụng dao để cắt bánh mì.)
7. Guests should start eating before the host starts eating.
(Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ bắt đầu ăn.)
8. You should ask someone to pass you a dish.
(Bạn nên hỏi ai đó chuyền dĩa cho bạn.)
1.3. Task 3 Unit 4 lớp 8 Communication
Now listen to Nick giving a presentation on table manners in Britian and check your answers. (Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình vể cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Click to listen
Audio script:
In the UK, we eat around the dining table. We follow lots of table manners. Fristly, we use cutlery — you know, knives, forks and spoons - to eat most of the food. We hold the fork in the left hand and the knife in the right. You should hold the handle of the knife in your palm and your fork in the other hand with the prongs pointing downwards. There is also a spoon and a fork for dessert. When you finish eating, you should place your knife and fork with the prongs upwards on your plate. Secondly, you should never use your own cutlery to take more food from the serving dish — use the serving spoon. Now if there’s bread on the table, you can use your hands to take a piece. Then break off a small piece of bread and butter it. Thirdly, if you are a guest, you have to wait until the host or hostess starts eating and you should ask another person to pass the food. Next, never chew with your mouth open and don’t talk with food in your mouth...
Dịch Script:
Ở Anh, chúng tôi ăn bàn tròn vào bữa tối. Chúng tôi có nhiều quy tắc trên bàn ăn. Chúng tôi sử dụng dao - bạn biết đấy, dao, dĩa và thìa - để ăn hàu như tât cả thức ăn. Chúng tôi cầm nĩa ở tay trái và con dao ở bên phải. Bạn nên giữ tay cầm của con dao trong lòng bàn tay của bạn và nĩa của bạn trong tay khác với các ngạnh trỏ xuống dưới. Ngoài ra còn có một cái muỗng và một cái nĩa khác cho món tráng miệng. Khi bạn ăn xong, bạn nên đặt con dao và nĩa của bạn với các ngạnh lên trên đĩa của bạn. Thứ hai, bạn không bao giờ nên sử dụng dao kéo của riêng bạn để lấy món ăn chung - sử dụng muỗng chung. Bây giờ nếu có bánh mì trên bàn, bạn có thể dùng tay để lấy một miếng. Sau đó bẻ một miếng bánh mì nhỏ và quệt bơ nó. Thứ ba, nếu bạn là khách, bạn phải đợi cho đến khi người chủ nhà hoặc chủ nhà bắt đầu ăn và bạn nên nhờ người khác chuyển thức ăn. Tiếp theo, không bao giờ nhai phát ra tiếng và không nói chuyện với thức ăn trong miệng ...
1.4. Task 4 Unit 4 lớp 8 Communication
Work in pairs. Discuss if you folow these table manners in your family. Are there other table manners you follow? (Làm theo cặp. Thảo luận liệu em có theo cách dùng bữa trong gia đình em. Có cách nào mà em nên theo không?)
1. We sit around a dining table to have meals.
2. We use rice bowls and chopsticks.
3. When chewing food, we talk less.
4. The host/ hostess invites everybody to start eating.
5. The host/ hostess offers to serve the food for the guests.
6. When we have finished eating, we place our chopsticks on top of our rice bowl.
Tạm dịch:
1. Chúng ta ngồi qaunh một bàn ăn để dùng bữa.
2. Chúng ta sử dụng chén và đũa.
3. Khi nhai thức ăn, chúng tôi nói ít đi.
4. Chủ nhà mời mọi người bắt đầu bữa ăn.
5. Chủ nhà đề nghị phục vụ thức ăn cho khách.
6. Khi chúng ta ăn xong, chúng ta để đũa lên miệng chén.
Guide to answer
In my family, there are some table manners. Firstly, we usually use rice bowls and chopsticks, only small children use spoons instead of chopsticks. Secondly, when chewing food, we talk less.. Lastly, when we finish eating, we place our chopsticks on top of our rice bowl.
Tạm dịch:
Trong gia đình tôi, có một số cách cư xử bàn. Thứ nhất, chúng tôi thường dùng bát cơm và đũa, chỉ có trẻ nhỏ dùng thìa thay cho đũa. Thứ hai, khi nhai thức ăn, chúng tôi nói ít đi.. Cuối cùng, khi chúng tôi ăn xong, chúng tôi đặt đũa lên trên bát cơm.
1.5. Task 5 Unit 4 lớp 8 Communication
There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles. (Có một học sinh trao đổi người bạn Anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy dùng bữa ở nhà. Đóng vai.)
Tạm dịch:
Minh: Chào Jessica! Gia đình mình muốn mời bạn đến ăn tối.
Jessica: Tuyệt... nhưng mình không biết gì về cách dùng bữa của người Việt Nam cả.
Minh: À, bạn muôn biết gì?
Jessica: À, các bạn có ngồi ăn quanh bàn ăn giống như ở Anh không?
Minh: Không, gia đình mình ngồi quanh một ván với thức ăn ở giữa.
Jessica: Thật à?
Guide to answer
Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.
Jessica: Oh, that's nice but... I don't know anything about Vietnamese table manners.
Minh: Well, what do you want to know?
Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?
Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.
Jessica: You're kidding!
Minh: No, it's true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.
Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?
Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.
Jessica: Do you start meals before the host invites?
Minh: No, we only eat after the invitations of the host.
Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don't want to eat anymore?
Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.
Jessica: Oh, it's interesting. Thanks for your tips on table manners.
Tạm dịch:
Minh: Jessica ơi. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.
Jessica: Ồ, tuyệt quá nhưng mà... Tớ chưa biết gì về các quy định trên bàn ăn của người Việt.
Minh: À, thế bạn muốn biết gì nào?
Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?
Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.
Jessica: Bạn đùa đó à?
Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.
Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?
Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.
Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?
Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.
Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?
Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.
Jessica: Ồ thật thú vị. Cảm ơn vì những mẹo hay của bạn về quy tắc ăn uống nhé!
Bài tập trắc nghiệm Communication Unit 4 lớp 8 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 4 Our Customs And Traditions - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 8 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 8 mới Communication.
-
Câu 1: Choose the word or phrase among A, B, C, or D that best fits the blank space in the following passage. In Viet Nam, a death anniversary is called gio. It is a festive occasion, at which (1) .............. of an extended family gather together. Female family members traditionally (2) ............ the entire day cooking an elaborate banquet in honour of the deceased individual, which will then (3) ........... enjoyed by all the family members. In addition, sticks of incense are burned in (4) ............ and commemoration of the deceased person. It is not unusual for a family to celebrate several gio per year, so the ceremony serves as a time for families to (5) .............., much like the Vietnamese new year, Tet. In Vietnamese culture, certain special, traditional dishes (particularly desserts) are only prepared (6) ................ death anniversary banquet. In addition, favourite foods of the deceased person being honoured are also prepared. Chicken, a particularly prized (7) ............. in Viet Nam, is often cooked as well. In Central Viet Nam, small stuffed glutinous rice flour balls (8) ................ in leaves called banh it are such a dish. Because the preparation of (9) ............ many complex dishes is time-consuming, some families purchase or (10) ............. caterers to prepare certain dishes. It is also common that a soft-boiled egg be prepared and then given to the oldest grandson.
(1) ......................
- A. members
- B. colleagues
- C. adults
- D. clerks
-
Câu 2:
(2) ...................
- A. take
- B. onsume
- C. purchase
- D. spend
-
Câu 3:
(3) ...................
- A. must
- B. should
- C. be
- D. been
Lời kết
Qua bài học này các em cần làm bài tập đầy đủ, biết được sự khác biệt trong văn hóa của phương Đông và phương Tây và liệt kê những quy tắc trong gia đình em; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài:
- chopsticks /ˈtʃɒpstɪks/ đũa
- cutlery /ˈkʌtləri/ dao, nĩa
- dessert /dɪˈzɜːt/ món trang miệng
- knife /naɪf/ dao
- fork /fɔːk/ nĩa
- table manner /ˈteɪbl/ /ˈmænə/ quy tắc bàn ăn
- invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/ lời mời
- host /həʊst/ chủ nhà (nam)
- hostess /ˈhəʊstəs/ chủ nhà (nữ)
- tip (n) /tɪp/ mẹo, bí quyết