Bài học Unit 3 Tiếng Anh lớp 11 mới phần Getting Started giúp các em khởi động, làm quen với chủ đề "Becoming Independent" – Thông qua bài đọc các em sẽ hiểu về từ vựng và thế nào là trở nên độc lập
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 3 Lớp 11 Getting started Task 1
Listen and read (Nghe và đọc)
Lan: He's also reliable. Last week, our group worked on a project and he was assigned the most difficult part of it. He tried very hard and did it well.
Mai: It s good to have a friend you can rely on. He seems very determined.
Lan: He is. Last month, we were given a very hard Maths problem. While most of us gave up, he spent the whole night on it and solved it in the end.
Mai: That’s amazing!
Lan: Yeah. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer. Another good thing about him is that he’s self-reliant. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.
Mai: His parents must be really pleased to have such a son.
Lan: Of course. He also helps around the house a lot But he still has time to read, so he's well-informed about what’s happening around the world. It's interesting to talk to him.
Mai: I’ll talk to him sometime.
Lan: Yes, you should. He’s also very confident and decisive. He always believes in himself, and I really admire his ability to make decisions so quickly. He s a very independent person!
Mai: That’s great! You're lucky to have a close friend like him.
Bài dịch:
Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.
Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bơi ý kiến của người khác.
Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.
Lan: ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.
Mai: Đúng vậy.
Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.
Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.
Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.
Mai: Thật đáng ngạc nhiên!
Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.
Mai: Chắc hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.
Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.
Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.
Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!
Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.
2. Unit 3 Lớp 11 Getting started Task 2
1. Why does Lan like Minh? (Tại sao Lan giống Minh?)
2. Why does Lan think Minh is a very responsible student? (Tại sao Lan nghĩ Minh là một học sinh có trách nhiệm?)
3. What is an example showing that Minh is very determined? (Ví dụ nào cho thấy Minh là một người quyết tâm?)
4. Why does Lan think that Minh is self-reliant? (Tại sao Lan nghĩ Minh là một người độc lập)
5. What are the characteristics of an independent person according to Lan and Mai? (Theo như Mai và Lan thì đâu là đặc điểm của một người độc lập)
6. Which of Minh’s characteristics do you have? Which do you like most? (Đặc điểm nào của Minh mà bạn có? Bạn thích điều gì nhất)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. Because Minh doesn't rely on other people for help and isn’t intluenced by other people's opinions.
2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.
3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.
4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.
5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.
6. Student's own answers
Bài dịch:
1. Bởi vì Minh không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.
2. Bởi vì anh ta luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng giờ, và không bao giờ cần phải nhắc nhở về các bài tập về nhà và các bài tập ở trường khác.
3. Anh ấy đã cố gắng hết sức và đã dành cả đêm để gặp một bài toán toán khó khi phần lớn học sinh trong lớp bỏ.
4. Anh ấy luôn cố gắng tìm giải pháp cho các vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ của người khác.
5. Chịu trách nhiệm, đáng tin cậy, tự lực, quyết tâm, thông thạo và tự tin.
6. Hs tự trả lời theo ý kiến riêng của mình.
3. Unit 3 Lớp 11 Getting started Task 3
Read the conversation again. Match the words with their definitions. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép nhừng từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng)
Từ | Định nghĩa |
1. Reliable (Đáng tin cậy) | a. Feeling certain about your own ability to do things and be successful (Cảm thấy chắc chắn về khả năng làm việc của bản thân và trở nên thành công) |
2. Self-reliant (Tự lực) | b. Able to make decisions quickly (Có thể đưa ra quyết định nhanh chóng) |
3. Decisive (Quyết đoán) | c. Strongly motivated to do something and not allowing anyone or any difficulties to stop you (Có động lực mạnh mẽ để làm điều gì đó và không cho phép ai hay bất cứ khó khăn nào ngăn cản bạn) |
4. Determined (Quyết tâm) | d. That can be trusted to do something well, that you can rely on (Có thể tin tưởng để làm tốt điều gì đó, bạn có thể dựa vào) |
5. Well-informed (thạo tin, hiểu biết) | e. Capable of doing or deciding things by yourself, rather than depending on other people for help (Có khả năng tự làm hoặc tự quyết định mọi thứ, thay vì phụ thuộc vào người khác để được giúp đỡ) |
6. Confident (Tự tin) | f. Having a lot of knowledge about current topics or a particular subject (Có nhiều kiến thức về các chủ đề hiện tại hoặc một chủ đề cụ thể) |
Đáp án:
3 - b
4 - c
5 - f
6 - a
4. Bài tập trắc nghiệm Getting Started Unit 3 Lớp 11
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 Becoming independent - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới về chủ đề trở nên tự lập. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 11 mới Getting Started.
-
- A. Decide,
- B. Decisive
- C. Decision
- D. Reliable
-
Câu 2:
Find the word which has a different sound in the part underlined. (Pyramid Hygiene Nylon Lifestyle)
- A. Pyramid
- B. Hygiene
- C. Nylon
- D. Lifestyle
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
5. Hỏi đáp Getting Started Unit 3 Lớp 11
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!