Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 10 Lớp 11 Reading Task 1
The machines described in the pictures above help doctors to diagnose and treif diseases. Discuss with a partner. (Những chiếc máy mô tả trong hai bức tranh bên trái giúp các bác sĩ chẩn đoán và chữa bệnh. Em hãy thảo luận cùng bạn bên cạnh hai câu hí dưới đây)
1. Have you ever seen them?
2. What are they used for?
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
a & b. MRI (Magnetic Resonance Imaging) scanners and X-ray machines take medicaỉ images of patients' internal body parts. MRI images provide a 3D representation organs, which X-rays usually cannot.
Bài dịch:
Bạn đã bao giờ nhìn thấy chúng?
►Chúng được dùng cho việc gì?
► Máy MRI cung cấp một hình ảnh 3D của các cơ quan, mà tia X thường không thể tới.
2. Unit 10 Lớp 11 Reading Task 2
Read an article about the main factors for the increased life expectancy. Four sentences have been removed from the article. Choose a sentence (a-d) to complete each gap (1-4). ( Đọc một bài báo về các yếu tố chính cho sự gia tăng tuổi thọ. Bốn câu đã được xoá khỏi bài báo. Chọn một câu (a-d) để hoàn thành mỗi khoảng cách (1-4).)
a. The last century’s advances such as the discovery of antibiotics and vaccines: and the development of medical imaging have contributed to longer life.
b. Studies show that for each hour of regular exercise, people can gain two hours of additional life expectancy.
c. This increase can be attributed to three main factors: healthier lifestyles, better nutrition, and advances in medical science and technology.
d. Eating more fruits and vegetables, but less fatty foods can reduce the risk of serious diseases.
Over the past hundred years, the average life expectancy has risen dramatically from 30 years in 1900 to 67.2 years in 2010, with Japan reaching the highest figure at 82.6 years. 1._____Mass media have helped to raise people’s awareness of lifestyle choices. While smoking, alcohol intake and fast food consumption can increase the risk of obesity and heart disease, doing regular physical activity and spending more time outdoors can boost the body’s strength and ability to function well. 2._________ Longevity is also linked with low levels of stress and anxiety. A popular way to relieve stress in today's busy lifestyles is practising meditation and yoga.
In addition to better living standards, people enjoy more nutritious diets and cleaner drinking water. Research shows that the food we eat can affect longevity, and even simple dietary changes can boost our immune system. 3._______The third factor responsible for the dramatic increase in life expectancy is the advanced technology and medical developments. 4._______ In the 21st century, scientists continue to look for new ways to treat serious diseases and slow down the ageing process. Many of these treatments and new developments have the potential to further prolong and improve the quality of life.
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. c (This increase - 67.2 years ... 82.6 years; three main factors - introduces the main ideas of the whole text that are developed in the following paragraphs)
2. b (regular exercise - physical activity)
3. d (Eating more fruits and vegetables - the food we eat, simple dietary changes)
4. a (The last century's advances - advanced techology, medical developments)
Bài dịch:
Những yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ
Trong hơn một trăm năm trở lại đây tuổi thọ trung bình đã tăng lên một cách đáng kể từ 30 năm vào năm 1900 đến 67.2 năm vào năm 2010 mà Nhật Bản đạt được con số cao nhất là 82,6 năm. Sự gia tăng này có thế là do 3 yếu tố chính sau: lối sống lành mạnh hơn, chất dinh dưỡng tốt hơn và những tiến bộ của khoa học và công nghệ.
Bên cạnh những tiêu chuẩn sống tốt hơn, mọi người còn có những bữa ăn giàu dinh dưỡng hơn và nước uống sạch hơn. Theo nghiên cứu cho thấy thức ăn mà chúng ta ăn có ảnh hưởng đến tuổi thọ, và thậm chí những thay đổi chế độ ăn uống đơn giản cùng tăng cường hệ miễn dịch. Việc ăn nhiều rau quả ăn ít thức ăn nhiều chất béo cũng có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh nghiêm trọng.
3. Unit 10 Lớp 11 Reading Task 3
Find the words or expressions in the text which have the following meanings. (Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa như sau:)
1. believed to be caused (by) |
|
2. the state of being extremely overweight in an unhealthy way |
|
3. drugs used to kill bacteria and treat infections |
|
4. a substance that is driven into the blood to protect the body against certain diseases | |
5. relating to the food eaten by an individual |
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. be attributed (to) 2. obesity
3. antibiotics 4. vaccine
5. dietary
Tạm dịch:
1. được cho là do | là do |
2. trạng thái cực kỳ thừa cân một cách không lành mạnh | béo phì |
3. thuốc dùng để diệt khuẩn và điều trị nhiễm trùng | kháng sinh |
4. một chất được đưa vào máu để bảo vệ cơ thể chống lại một số bệnh | vắc xin |
5. liên quan đến khẩu phần ăn | ăn kiêng |
4. Unit 10 Lớp 11 Reading Task 4
Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)
1. The three factors are healthier lifestyles, better nutrition and advances in medical science and technology.
2. Smoking, alcohol intake and fast food consumption can increase the risk of heart disease.
3. Doing regular physical activity and spending more time outdoors can improve the ability of the human body to function well.
4. Because they want to relieve stress.
5. Bccausc the food we eat can affect longevity and dietary changes can boost our immune system.
6. They are the discovery of antibiotics and vaccines, and the development of medica imaging.
Bài dịch:
1. Các nhân tố giúp gia tăng tuổi thọ?
Ba yếu tố là lối sống lành mạnh, dinh dưỡng tốt hơn và tiến bộ trong khoa học và công nghệ y học.
2. Lựa chọn lối sống nào có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim?
Hút thuốc, uống rượu và dùng thức ăn nhanh có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim.
3. Những gì có thể cải thiện khả năng của cơ thể con người để hoạt động tốt?
Thực hiện hoạt động thể dục thường xuyên và dành nhiều thời gian ngoài trời có thể cải thiện khả năng hoạt động của cơ thể con người tốt hơn.
4. Tại sao mọi người tập yoga và thiền định?
Bởi vì họ muốn giảm căng thẳng.
5. Tại sao chế độ ăn uống liên quan đến tuổi thọ?
6. Những phát triển y tế và công nghệ tiên tiến được đề cập trong bài báo là gì?
Chúng là những khám phá về thuốc kháng sinh và vắc-xin, và sự phát triển của hình ảnh y tế.
5. Unit 10 Lớp 11 Reading Task 5
Which of the factors mentioned in the article do you think is the most important? Discuss with a partner. (Theo em yếu tố nào được đề cập trong bài báo là quan trọng nhất? Hãy thảo luận với bạn bên cạnh.)
6. Bài tập trắc nghiệm Reading Unit 10 Lớp 11
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 10- Reading chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về lối sống lành mạnh và tuổi thọ. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 11 mới Reading.
-
- A. citizens
- B. dwellers
- C. cavemen
- D. residences
-
- A. fat free
- B. sugar free
- C. tax free
- D. oil free
-
- A. anti - glare
- B. anti - social
- C. anti - apartheid
- D. anti fan
Câu 3 - Câu 5: Xem trắc nghiệm để thi online
7. Hỏi đáp Reading Unit 10 Lớp 11
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!