Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
- A.Số bé = (tổng – hiệu) : 2
- B.Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- C.Cả A và B đều sai
- D.Cả A và B đều đúng
-
Câu 2:
Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.
- A.185 và 160
- B.186 và 159
- C.187 và 158
- D.185 và 188
-
Câu 3:
Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.
- A.Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
- B.Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.
- C.Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.
- D.Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.
-
Câu 4:
Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:
- A.5437 và 4439
- B.5445 và 4560
- C.5431 và 4445
- D.5441 và 4435
-
Câu 5:
Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
- A. 175 cm2
- B.225 cm2
- C.546 cm2
- D.1092 cm2
-
Câu 6:
Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 68 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
- A.Ông: 71 tuổi; cháu: 7 tuổi
- B.Ông: 65 tuổi; cháu: 3 tuổi
- C.Ông: 70 tuổi; cháu: 6 tuổi
- D.Ông: 66 tuổi; cháu: 2 tuổi
-
Câu 7:
An và Bình có tất cả 144 viên bi. Nếu An cho Bình 15 viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là 26 viên bi. Hỏi lúc đầu hai bạn có bao nhiêu viên bi?
- A.An : 74 viên bi; Bình: 70 viên bi.
- B.An : 70 viên bi; Bình: 74 viên bi.
- C.An : 72 viên bi; Bình: 72 viên bi.
- D.An : 70 viên bi; Bình: 76 viên bi.
-
Câu 8:
Cho hai số có tổng bằng 596, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
- A.Số thứ nhất: 548; số thứ hai: 48.
- B.Số thứ nhất: 48; số thứ hai: 548.
- C.Số thứ nhất: 38; số thứ hai: 538.
- D.Số thứ nhất: 58; số thứ hai: 558.
-
Câu 9:
Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai. Tìm số thứ hai.
- A.162
- B.127
- C.172
- D.126
-
Câu 10:
Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Hỏi lớp 4A có nao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
- A.15 học sinh nam; 21 học sinh nữ
- B.17 học sinh nam; 19 học sinh nữ
- C.20 học sinh nam; 16 học sinh nữ
- D.16 học sinh nam; 20 học sinh nữ