Ôn tập chương 1 Mệnh đề Tập hợp

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1 Mệnh đề Tập hợp.

Câu hỏi trắc nghiệm (13 câu):

  • Câu 1:

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? 

    • A.Nếu a \( \ge \) b thì a2 \( \ge \) b2.
    • B.Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3.
    • C.Nếu em chăm chỉ thì em thành công.      
    • D.Nếu tam giác có một góc 600 thì tam giác đều.
  • Câu 2:

    Cách phát biểu nào sau đây không thể dùng để phát biểu mệnh đề: \({\rm{A }} \Rightarrow {\rm{ B }}\).

    • A.Nếu A thì B.
    • B.A kéo theo B.
    • C.A là điều kiện đủ để có B.               
    • D.A là điều kiện cần để có B.
  • Câu 3:

    X = \(\left\{ {x \in \mathbb{R}/2{x^2} - 5x + 3 = 0} \right\}\)  

    • A.X = \(\left\{ 0 \right\}\)
    • B.X = \(\left\{ 1 \right\}\)
    • C.X = \(\left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)
    • D.X = \(\left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\)
  • Câu 4:

    Cách viết nào sau đây là đúng:

    • A.\(a \subset \left[ {a;b} \right]\)
    • B.\(\left\{ a \right\} \subset \left[ {a;b} \right]\)
    • C.\(\left\{ a \right\} \in \left[ {a;b} \right]\)
    • D.\(a \in \left( {a;b} \right]\)
  • Câu 5:

    Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {2,4,6,9} \right\}\) và \(B = \left\{ {1,2,3,4} \right\}\).Tập hợp A\ B bằng tập nào sau đây?

    • A.\(A = \left\{ {1,2,3,5} \right\}\)
    • B.{1;3;6;9}      
    • C.{6;9}  
    • D.Ø
  • Câu 6:

    Cho  A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp (A \ B) \( \cup \) (B \ A) bằng:

    • A.{0; 1; 5; 6}
    • B.{1; 2}
    • C.{2; 3; 4}
    • D.{5; 6}
  • Câu 7:

    Cho các tập hợp\(A = (4;14)\),\(B = (m - 3;m)\). Tìm m để tập A\( \cap \)B là tập rỗng.

    • A.\(\left[ \begin{array}{l}m < 4\\m > 17\end{array} \right.\)
    • B.\(4 < m < 17\)
    • C.\(\left[ \begin{array}{l}m \le 4\\m \ge 17\end{array} \right.\)
    • D.\(4 \le m \le 17\)
  • Câu 8:

    Mỗi học sinh của lớp 10A1 đều biết chơi đá cầu hoặc cầu lông, biết rằng có 25 em biết chơi đá cầu, 30 em biết chơi cầu lông , 15 em biết chơi cả hai. Hỏi lớp 10A1 có bao nhiêu học sinh? 

    • A.10
    • B.40
    • C.15
    • D.45
  • Câu 9:

    Trong Kỳ thi tốt nghiệp phổ thông, ở một trường kết quả số thí sinh đạt danh hiệu xuất sắc như sau: Về môn Toán: 45 thí sinh; Về môn Vật lý: 36 thí sinh; Về môn Văn: 43 thí sinh; Về môn Toán hoặc môn Vật lý: 72 thí sinh;  Về môn Toán hoặc môn Văn: 74 thí sinh; Về môn Vật lý hoặc môn Văn: 65 thí sinh;  Về cả 3 môn: 4 thí sinh. Vậy có bao nhiêu học sinh nhận được danh hiệu xuất sắc về: Hai môn?

    • A.9
    • B.18
    • C.22
    • D.4
  • Câu 10:

    Cho các tập hợp\(A = ( - 2;10)\),\(B = (m;m + 2)\). Tìm m để tập A\( \cap \)B là một khoảng:

    • A.\( - 4 < m < 10\)
    • B.\( - 4 < m \le 2\)
    • C.\( - 4 \le m \le 10\)
    • D.\( - 4 < m < 2\)
  • Câu 11:

    Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    • A.\(\exists x \in Q:{x^2} < 5\)
    • B.\(\exists x \in Q:{x^2} \le 0\)
    • C.Tam giác cân có 1 góc bằng 60 độ thì tam giác đó đều 
    • D.Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
  • Câu 12:

    Câu nào sau đây không là mệnh đề?

    • A.x > 2
    • B.3 < 1
    • C.4 - 5 = 1
    • D.Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
  • Câu 13:

    Mệnh đề phủ định của mệnh đề:  là

    • A.
    • B.
    • C.
    • D.
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?