Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 Khái niệm số thập phân.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Số thập phân gồm có bao nhiêu thành phần?
- A.Một thành phần, đó là phần nguyên
- B.Một thành phần, đó là phần thập phân
- C.Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân
- D.Đáp án khác
-
Câu 2:
Trong các số sau, số nào là số thập phân?
- A.0,6
- B.0,987
- C.35,7
- D.Tất cả các đáp án đều đúng
-
Câu 3:
Số thập phân 2,008 đọc là:
- A.Hai phẩy tám
- B.Hai phẩy không không tám
- C.Hai phẩy không tám
- D.Hai phẩy không không không tám
-
Câu 4:
Chuyển phân số \(\frac{7}{100}\) thành số thập phân.
- A.0,7
- B.0,07
- C.0,007
- D.0,0007
-
Câu 5:
Hỗn số \(5\frac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:
- A.5,34
- B.5,43
- C.5,375
- D.5,75
-
Câu 6:
Phần nguyên của số thập phân 24, 58 là
- A.24
- B.58
- C.2
- D.8
-
Câu 7:
Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{4}{5} = ...\)
- A.0,8
- B.0,08
- C.0,008
- D.0,0008
-
Câu 8:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 35cm = .. m
- A.0,35
- B.0,035
- C.3,05
- D.0,0035
-
Câu 9:
Từ các chữ số 2; 3; 4; 5 ta viết được tất cả bao nhiêu số thập phân mà phần thập phân có ba chữ số.
- A.24
- B.22
- C.25
- D.23
-
Câu 10:
Viết số thập phân 0,048 thành phân số thập phân ta được phân số là:
- A.\(\frac{{48}}{{10}}\)
- B.\(\frac{{48}}{{100}}\)
- C.\(\frac{{48}}{{1000}}\)
- D.\(\frac{{48}}{{10000}}\)