Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
- A.235
- B.407
- C.815
- D.864
-
Câu 2:
Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
- A.4527
- B.2554
- C.5814
- D.Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 3:
Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
- A.4 số
- B.5 số
- C.6 số
- D.7 số
-
Câu 4:
Số 853471 chia cho 3 dư mấy?
- A.Không dư
- B.Dư 1
- C.Dư 2
- D.Dư 3
-
Câu 5:
Thay a bằng chữ số thích hợp để \(\overline {48a7} \) chia hết cho 3.
- A.a = 2
- B.a = 5
- C.a = 8
- D.Tất cả các đáp án trên đều đúng
-
Câu 6:
Tìm chữ số b để số \(\overline {b9576} \) chia hết cho 3.
- A.b = 1; 4; 7
- B.b = 2; 5; 8
- C.b = 3; 6; 9
- D.b = 0; 3; 6; 9
-
Câu 7:
Tìm chữ số y để số \(\overline {58y91} \) chia cho 3 và tổng các chữ số của số \(\overline {58y91} \) nhỏ hơn 25.
- A.y = 0
- B.y = 1
- C.y = 4
- D.y = 7
-
Câu 8:
Thay x bằng chữ số thích hợp để số \(\overline {x6257} \) chia cho 3 dư 1.
- A.x = 1; 4; 7
- B.x = 3; 6; 9
- C.x = 0; 3; 6; 9
- D.x = 2; 5; 8
-
Câu 9:
Từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
- A.4
- B.5
- C.6
- D.7
-
Câu 10:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn 99kg nhưng nhiều hơn 95kg. Biết số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 3. Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo ít hơn ngày thứ nhất 8kg.
Hỏi trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo.
- A.92kg gạo.
- B.93kg gạo.
- C.94kg gạo.
- D.95kg gạo.