Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 5: Glucozơ.
Câu hỏi trắc nghiệm (17 câu):
-
Câu 1:
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
- A.Saccarozơ
- B.Anđehit axetic
- C. Glucozơ
- D.Anđehit fomic
-
Câu 2:
Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để xác định các nhóm chức trong phân tử glucozơ?
- A.quỳ tím.
- B.kim loại Na.
- C.Cu(OH)2.
- D.H2
-
Câu 3:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
- A.Glucozơ
- B.Saccarozơ
- C.Fructozơ
- D.Mantozơ
-
Câu 4:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
- A.43,2.
- B.64,8.
- C.48,6
- D.86,4
-
Câu 5:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
- A.13,5.
- B.30,0.
- C.15,0.
- D.20,0.
-
Câu 6:
Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?
- A.Phản ứng với H2/Ni, t0
- B.Phản ứng với dung dịch brom
- C.Phản ứng với Cu(OH)2
- D.Phản ứng với Na
-
Câu 7:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z lần lượt là
- A.fructozơ, glucozơ, saccarozơ.
- B.glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
- C.saccarozơ, glucozơ, fructozơ.
- D.glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
-
Câu 8:
Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
- A.monosaccarit.
- B.polisaccarit.
- C.đisaccarit.
- D.cacbohidrat.
-
Câu 9:
Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?
- A.Oxi glucozo bằng dd AgNO3/NH3
- B.Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 đun nóng
- C.Khử glucozo bằng H2/Ni, to
- D.Lên men glucozo bằng xúc tác enzim
-
Câu 10:
Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
- A.dd HNO3.
- B.Cu(OH)2/OH-.
- C.ddAgNO3/NH3.
- D.dd brom.
-
Câu 11:
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
- A.7,20.
- B.2,16.
- C.10,8.
- D.21,6.
-
Câu 12:
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm :
- A.Đều được lấy từ củ cải đường.
- B.Đều có trong “huyết thanh ngọt”.
- C.Đều bị oxi hoá bởi ion phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]+.
- D.Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
-
Câu 13:
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
- A.dung dịch brom.
- B. Natri
- C.Cu(OH)2.
- D.dung dịch [Ag(NH3)2] NO3.
-
Câu 14:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là:
- A.CH3CH2OH và CH2 = CH2.
- B.CH3CH2OH và CH3CHO
- C.CH3CH2OH và CH3 – CH = CH – CH3.
- D.CH3CH2OH và CH2 = CH – CH = CH2.
-
Câu 15:
Thực hiện phản ứng tráng gương 36 g dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là:
- A.2,16.
- B.2,592.
- C.1,728.
- D.4,32.
-
Câu 16:
Cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dd glucozơ đã dùng là:
- A.0,20M.
- B.0,01M.
- C.0,10M.
- D.0,02M.
-
Câu 17:
Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol 400 thu được. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml và quá trình chế biến hao hụt 10%.
- A.3194,4 ml.
- B.3194,4 ml.
- C.2875,0 ml.
- D.23000 ml.