Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 11 Bài 45: Axit cacboxylic.
Câu hỏi trắc nghiệm (17 câu):
-
Câu 1:
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
- A.Vôi tôi.
- B.Giấm ăn.
- C.Nước.
- D.Muối ăn.
-
Câu 2:
Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng chất nào?
- A.Dung dịch AgNO3/NH3.
- B.Quì tím.
- C.CaCO3.
- D.NaOH.
-
Câu 3:
Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
- A.NaOH.
- B.CO2.
- C.Cu(OH)2.
- D.Na.
-
Câu 4:
Số đồng phân axit có CTPT là C4H8O2 là:
- A.3.
- B.1.
- C.2.
- D.4.
-
Câu 5:
Cho m gam axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
- A.6 gam
- B.12 gam
- C.18 gam
- D.15 gam
-
Câu 6:
Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 1,64 gam muối. X là:
- A.H-COOH
- B.CH2=CHCOOH
- C.C6H5-COOH
- D.CH3-COOH
-
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
- A.22,736 gam
- B.17,728 gam
- C.12,064 gam
- D.20,4352 gam
-
Câu 8:
Chia hỗn hợp hai axit no đơn chức làm ba phần bằng nhau.
+ Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 22,3 gam muối.
+ Phần 3 trung hòa bằng NaOH, cô cạn rồi cho sản phẩm tác dụng NaOH/CaO dư nung nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí (đktc).
Công thức cấu tạo của hai axit là:
- A.HCOOH; CH3COOH.
- B.HCOOH; C2H3COOH
- C.CH3COOH; C2H5COOH.
- D.HCOOH; C2H5COOH.
-
Câu 9:
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thuỷ phân của các muối không đáng kể. Nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất bằng:
- A.6%
- B.9%
- C.12%
- D.1%
-
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là?
- A.35,8%
- B.43,4%
- C.26,4%
- D.27,3%
-
Câu 11:
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
- A.CnH2nO2.
- B.CnH2n+2O2.
- C.CnH2n+1O2.
- D.CnH2n-1O2.
-
Câu 12:
Dung dịch axit axetic không phản ứng được với
- A.Mg.
- B.NaOH.
- C.NaHCO3.
- D.NaNO3.
-
Câu 13:
Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:
(1) Lên men giấm ancol etylic.
(2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.
(3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.
(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.
Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 14:
Dãy số gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là:
- A.C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
- B.C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
- C.CH3CHO, C2H6, C2H5OH, CH3COOH.
- D.C2H6, CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
-
Câu 15:
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacbocylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
- A.2,24 lít.
- B.4,48 lít.
- C.1,12 lít.
- D.3,36 lít.
-
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O (đktc). Giá trị của y là
- A.0,2.
- B.0,3.
- C.0,6.
- D.0,8.
-
Câu 17:
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacbocylic no, mạch không phân nhánh. Đốt chày hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó
- A.HCOOH, HOOC-COOH.
- B.HCOOH, HOOC-CH2- COOH.
- C.HCOOH, C2H5COOH.
- D.HCOOH, CH3COOH.