Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch.
Câu hỏi trắc nghiệm (12 câu):
-
Câu 1:
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
- A.0,05M
- B.0,01M
- C.0,1M
- D.1M
-
Câu 2:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
- A.5%
- B.10%
- C.15%
- D.20%
-
Câu 3:
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
- A.200 gam và 180 gam
- B.200 gam và 160 gam
- C.100 gam và 80 gam
- D.100 gam và 60 gam
-
Câu 4:
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
- A.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch
- B.Số gam chất tan có trong 100g dung dịch bão hoà
- C.Số gam chất tan có trong 100g nước
- D.Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
-
Câu 5:
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
- A.Tính số gam NaOH có trong 100g dung dịch
- B.Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch
- C.Tính số gam NaOH có trong 1000g dung dịch
- D.Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch
-
Câu 6:
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
- A.1,2 mol
- B.2,4 mol
- C.1,5 mol
- D.4 mol
-
Câu 7:
Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
- A.20,52 gam
- B.2,052 gam
- C.4,75 gam
- D.9,474 gam
-
Câu 8:
Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
- A.0,225 mol
- B.0,22 mol
- C.0,25 mol
- D.0,252 mol
-
Câu 9:
Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
- A.0,32 M
- B.0,129 M
- C.0,2 M
- D.0,219 M
-
Câu 10:
Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
- A.8M
- B.8,2M
- C.7,9M
- D.6,5M
-
Câu 11:
Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
- A.11%
- B.12,2%
- C.11,19%
- D.11,179%
-
Câu 12:
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
- A.250 gam
- B.450 gam
- C.50 gam
- D.500 gam