Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 4: Luyện tập Este và Chất béo.
Câu hỏi trắc nghiệm (24 câu):
-
Câu 1:
Xà phòng hóa một hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
- A.Hai muối và hai ancol
- B.Hai muối và một ancol
- C.Một muối và hai ancol
- D.Một muối và một ancol
-
Câu 2:
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
- A.5.
- B.2.
- C.4.
- D.3.
-
Câu 3:
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:
- A.C15H31COONa và etanol.
- B.C17H35COOH và glixerol.
- C.C15H31COONa và glixerol
- D.C17H35COONa và glixerol.
-
Câu 4:
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dic̣h NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là?
- A.42,3%.
- B.57,7%.
- C.88%.
- D.22%.
-
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
- A.0,015.
- B.0,010.
- C.0,020.
- D.0,005.
-
Câu 6:
X là một este của glixerol với axit đơn chức Y. Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O3. Axit Y là:
- A.Axit crylic
- B.Axit fomic
- C.Axit benzoic
- D.Axit axetic
-
Câu 7:
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
- A.4.
- B.2.
- C.3.
- D.5.
-
Câu 8:
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
- A.CH3COOC2H5.
- B.C2H3COOC2H5.
- C.C2H5COOCH3.
- D.C2H5COOC2H5.
-
Câu 9:
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là:
- A.6,40 gam
- B.3,28 gam
- C.4,88 gam
- D.4,88 gam
-
Câu 10:
Thuỷ phân hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,4 gam một muối và 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. % khối lượng của este có khối lượng mol nhỏ hơn là:
- A.51,95%.
- B.48,1%
- C.51,95%.
- D.42,86%.
-
Câu 11:
cho các mệnh đề sau:
1. chất beo rắn là chất béo mà góc hidrocacbon không no
2. lipit nhẹ hơn nước, tan trong nước và 1 số dung môi hữu cơ
3. chất béo là trieste của etylen với các axit béo
4.chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
5.chất giặt rữa tổng hợp không giặt đc trong nước cứng, xà phòng thì giặt đc trong nước cứng
6.trong cơ thể chất béo bi oxi hóa thành CO2 và H2O
7. khi đun chất béo lỏng với hidro thì được chất béo rắn
8.cho glixerol phản ứng với các axit béo gồm axitpanmitic và axit axetic thì thu đc tối đa 6 chất béo
9. xà phòng làm sạch dầu mở bằng phản ứng hóa học giữa nó và dầu mỡ
10. đặc điểm của thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch!!
số mệnh đề đung là ??- A.2.
- B.6.
- C.5.
- D.3.
-
Câu 12:
Đun nóng glixerol vs axit stearic va axit oleic (axit sunfuric đặc xt) có thể thu được mấy loại tristearin?
- A.10
- B.15.
- C.18.
- D.22.
-
Câu 13:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là :
- A.C2H3COOC2H5
- B.CH3COOCH3
- C.C2H5COOCH3
- D.CH3COOC2H5
-
Câu 14:
xà phòng hóa este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH(M là kl kiềm ) thu được dd Y.cô cạn Y và đốt cháy rắn trong Oxi dư tạo ra 2,24l CO2 ,a(g) H2O và 31,8 gam muối giá trị của a không thể là
- A.7,2.
- B.10,8.
- C.9.
- D.5,4.
-
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 0.2 mol 1 este E cần dùng vừa đủ 100 g dung dịch NaOH24%, thu được 1 ancol và 43.6 g hỗn hợp muối của 2 axit đơn chức. tìm CT 2 axit.
- A. HCOOH và CH3COOH.
- B. C3H7 COOH và CH3COOH.
- C. C2H5 COOH và CH3COOH.
- D. C2H5COOH và C3H7 COOH.
-
Câu 16:
thủy phân hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat trong dung dich NAOH đun nóng , sau phản ứng thu được ?
- A.1 muối và 1 ancol
- B.1 muối và 2 ancol
- C.2 muối và 1 ancol
- D.2 muối và 2 ancol
-
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và rượu không no đều mạch hở cần 5,04 lít oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là
- A.HCOO−CH=CH2
- B.CH3COO−CH2CH=CH2
- C.CH3COO−CH=CH2
- D.HCOO−CH2CH=CH2
-
Câu 18:
Đun nóng 14.8 g hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl fomat, axit propionic trong 100ml dd NaOH 1M và KOH aM (vừa đủ) thu được 4.68 g 2 ancol (1:1) và m gam muối. Tính m.
- A.19,02.
- B.19,22.
- C.19,72.
- D.19,8.
-
Câu 19:
Ngày nay công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là?
- A.Etilen
- B.Axetilen
- C.Metan
- D.Propilen.
-
Câu 20:
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2 \(\xrightarrow[]{\ \ xt \ \ }\) Y
(b) Z + H2O \(\xrightarrow[]{\ \ xt \ \ }\) G
(c) Z + Y \(\xrightarrow[]{\ \ xt \ \ }\) T
(d) T + H2O \(\xrightarrow[]{\ \ \ H^+ \ }\) Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là?- A.53,33%.
- B.43,24%.
- C.37,21%.
- D.44,44%.
-
Câu 21:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (enzim) → X1 + X2
X2 + H2O → X + O2
X1 + O2 (enzim) → X3 + H2O
X3 + X4 → isoamyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A.X4 có mạch không phân nhánh
- B.Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X1.
- C.Dung dịch X hóa hồng quỳ tím.
- D.X thuộc đisaccarit
-
Câu 22:
Cho sơ đồ chuyển hoá:
\(Triolein \xrightarrow[]{+H_2\ du \ (Ni;\ t^0C)} X \xrightarrow[]{+NaOH\ du;\ t^0C}Y\xrightarrow[]{+HCl}Z\)
Tên của Z là:
- A.Axit stearic.
- B.Axit oleic.
- C.Axit linoleic.
- D.Axit panmitic.
-
Câu 23:
Cho 21,8 gam chất hữu cơ A mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Xác định CTCT của A.
- A.(CH3COO)C3H5
- B.(H COO)C 3H 5
- C.(CH 3COO)C 3H 6
- D.(C2H 5 COO)C 3H 5
-
Câu 24:
Số miligam KOH dùng để xà phòng hoá hết luợng triglixerit có trong 1g chất béo đuợc gọi là chỉ số este của loại chất béo đó. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.
- A.160
- B.168
- C.170
- D.178