Bài 4: Công của lực điện

Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 11 Bài 4: Công của lực điện.

Câu hỏi trắc nghiệm (13 câu):

  • Câu 1:

    Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bàn âm, trong điện trường đều ở giữa hai bàn kim loại phẳng, điện tích trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính động năng của electron khi nó đến đập vào bản dương.

    • A. \({W_d} = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 16}}J.\)
    • B. \({W_d} = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 17}}J.\)
    • C. \({W_d} = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 18}}J.\)
    • D. \({W_d} = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 19}}J.\)
  • Câu 2:

    Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?

    • A. \(\small -1,6.10^{-16} J\).
    • B.\(\small +1,6.10^{-16} J\).
    • C.\(\small -1,6.10^{-18} J.\)
    • D.\(\small +1,6.10^{-18} J.\)
  • Câu 3:

    Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây là đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện ?

    • A.\(\small A_{MN} > A_{NP}\) .
    • B.\(\small A_{MN} < A_{NP}\).
    • C.\(\small A_{MN} = A_{NP}\).
    • D.Cả ba trường hợp A, B, C đều có thể xảy ra.
  • Câu 4:

    Chọn một phát biểu không đúng về công của lực điện trong điện trường đều

     

    • A. \({A_{MN}} = {\rm{ }}q.Ed\) với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. Chiều đường sức điện là chiều dương.
    • B. \({A_{MN}} = {\rm{ }}q.Ed\) với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. Chiều đường sức điện là chiều âm.
    • C.Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là    \({A_{MN}} = {\rm{ }}q.Ed\)
    • D.Công của lực điện trường  không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối  của đường đi.
  • Câu 5:

    Thế năng của một điện tích trong điện trường

    • A.Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
    • B.Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường tỉ lệ nghịch với q.
    • C.Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ tăng thế năng của điện tích q trong điện trường
    • D.Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường : \( {W_M} =- {\rm{ }}q{V_M}\)            
  • Câu 6:

    Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là: 

    • A.khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
    • B.khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
    • C.độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
    • D.độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
  • Câu 7:

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

    • A.Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
    • B.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
    • C.Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
    • D.Điện trường tĩnh là một trường thế.
  • Câu 8:

    Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho 

    • A.khả năng tác dụng lực của điện trường.
    • B.phương chiều của cường độ điện trường.
    • C.khả năng sinh công của điện trường.
    • D.độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
  • Câu 9:

    Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường 

    • A. âm.                
    • B.dương.
    • C. bằng không.                    
    • D.chưa đủ dữ kiện để xác định.
  • Câu 10:

    Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là: 

    • A.E = 2 (V/m).
    • B.E = 40 (V/m).
    • C.E = 200 (V/m).
    • D.E = 400 (V/m).
  • Câu 11:

    Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì 

    • A.A > 0 nếu q > 0.
    • B.A > 0 nếu q < 0.
    • C.A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
    • D.A = 0 trong mọi trường hợp.
  • Câu 12:

    Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là: 

    • A.S = 5,12 (mm).
    • B.S = 2,56 (mm).
    • C.S = 5,12.10-3 (mm).
    • D.S = 2,56.10-3 (mm).
  • Câu 13:

    Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: 

    • A.U = 255,0 (V).
    • B.U = 127,5 (V).
    • C.U = 63,75 (V).
    • D.U = 734,4 (V).
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?