Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử.
Câu hỏi trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1:
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
- A.Số khối A.
- B.Nguyên tử khối của nguyên tử
- C.Số hiệu nguyên tử Z
- D.Số khối và số hiệu nguyên tử Z
-
Câu 2:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số P nhưng khác nhau về.
- A.Số N
- B.Số E
- C.Số Z.
- D.Số Z+.
-
Câu 3:
Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 20 nơtron?
- A.\({}_{19}^{39}K\)
- B.\({}_{18}^{40}Ar\)
- C.\({}_{20}^{40}Ca\)
- D.\({}_{17}^{37}Cl\)
-
Câu 4:
Tổng số hạt cơ bản (proton, notron và electron) trong nguyên tử của nguyên tố X là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Ký hiệu hóa học của X là:
- A.Br
- B.Ca
- C.Cl
- D.Fe
-
Câu 5:
Nguyên tử X có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron. Số khối của X là:
- A.11.
- B.34.
- C.23.
- D.24.
-
Câu 6:
Trong nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của X là:
- A.11.
- B.23.
- C.12.
- D.17.
-
Câu 7:
Khi nguyên tử chuyển thành ion thì số khối của nó:
- A.Giảm.
- B.Không đổi.
- C.Tăng.
- D.Tăng khi chuyển thành ion âm, giảm khi chuyển thành ion dương
-
Câu 8:
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử \(\frac{X}{Y}\) là:
- A.\(\frac{9}{10}.\)
- B.\(\frac{10}{11}.\)
- C.\(\frac{9}{11}.\)
- D.\(\frac{11}{9}.\)
-
Câu 9:
Số proton và số nơtron có trong 1 nguyên tử nhôm (\(_{13}^{27}\textrm{Al}\)) lần lượt là:
- A.13 và 13.
- B.13 và 14.
- C.12 và 14.
- D.13 và 15.
-
Câu 10:
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu, trong đó 65Cu chiếm 27,0% số nguyên tử. Tính % khối lượng của 63Cu trong Cu2O là: (lấy oxi là đồng vị 16O).
- A.88,82%
- B.63%.
- C.32,15%.
- D.64,29%.
-
Câu 11:
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Oxi
- A.1,6568 . 10-23 (g)
- B.1,6568 . 10-23 (g)
- C.2,8568 . 10-23 (g)
- D.2,6568 . 10-23 (g)
-
Câu 12:
Trong tự nhiên, nguyên tố brom có 2 đồng vị là 79 35 Br và 81 35 Br. Nếu nguyên tử khối trung bình là brom là 79,91 thì phần trăm của 2 đồng vị này lần lượt là
- A.45,5% và 54,5%.
- B.61,8% và 38,2%.
- C.54,5% và 45,5%.
- D.35% và 65%.
-
Câu 13:
Nguyên tử X có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron. Số khối của X là:
- A.11.
- B.34.
- C.24
- D.23
-
Câu 14:
Tổng số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố Fe (Z=26) là?
- A.26
- B.86.
- C.54.
- D.52.
-
Câu 15:
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử natri biết khối lượng riêng của natri bằng 0,97g/cm3 và trong tinh thể kim loại không gian trống chiếm 26% thể tích.Cho Na=22,99
- A.2,912.1023
- B.1,912.1023
- C.2,912.1022
- D.1,912.1022
-
Câu 16:
Số công thức các loại phân tử đồng(II) oxit biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau :
\({}_{29}^{65}Cu;{\rm{ }}{}_{29}^{63}Cu;{\rm{ }}{}_8^{16}O;{\rm{ }}{}_8^{17}O;{}_8^{18}O\)
- A.6.
- B.9.
- C.18.
- D.12.