Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở nhiệt độ 20oC một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50oC.
Kim loại đó tên là gì?
- A.C= 462J/kg.K. Kim loại đó là Thép
- B.C= 880J/kg.K. Kim loại đó là Nhôm
- C.C= 392J/kg.K. Kim loại đó là Đồng
- D.C=134J/kg.K. Kim loại đó là Chì
-
Câu 2:
Một ấm đun nước bằng nhôm khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở nhiệt độ \(25^oC\) . Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu?
- A.763.000 (J)
- B.563.000 (J)
- C.463.000 (J)
- D.663.000 (J)
-
Câu 3:
Khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước chứa các mức nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ nước trong các bình là khác nhau.
Yếu tố nào làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước?
- A.Thời gian đun
- B.Nhiệt lượng từng bình nhận được.
- C.Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
- D.Loại chất lỏng chứa trong từng bình
-
Câu 4:
Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840J. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
- A.\(20^oC\)
- B.\(30^oC\)
- C.\(40^oC\)
- D.\(50^oC\)
-
Câu 5:
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ \(20^oC\) lên \(50^oC\)
- A.\(Q= 54000(J)\)
- B.\(Q= 55000(J)\)
- C.\(Q= 56000(J)\)
- D.\(Q= 57000(J)\)
-
Câu 6:
Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:
- A.khối lượng
- B.độ tăng nhiệt độ của vật
- C.nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
- D.Cả 3 phương án trên
-
Câu 7:
Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
- A.Q = m(t – t0 )
- B.Q = mc(t0 – t)
- C.Q = mc
- D.Q = mc(t – t0 )
-
Câu 8:
Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3 kg đồng và 3 kg chì thêm 15°C thì:
- A.Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng.
- B.Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì.
- C.Hai khối đều cần nhiệt lượng như nhau.
- D.Không khẳng định được.
-
Câu 9:
Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?
- A.Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 đơn vị thể tích tăng thêm 1°C.
- B.Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.
- C.Nhiệt dung riêng của một chất cho biết năng lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm 1°C.
- D.Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g chất đó tăng thêm 1°C.
-
Câu 10:
Để đun sôi 15 lít nước cần cung cấp một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết nhiệt độ ban đầu của nước là 20°C và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
- A.5040 kJ
- B.5040 J
- C.50,40 kJ
- D.5,040 J