Bài 2: Hàm số y = ax + b

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Hàm số y = ax + b.

Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):

  • Câu 1:

    Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(-1 ;2) và B(3 ;1) là:

    • A.\(y = \frac{x}{4} + \frac{1}{4}\)
    • B.\(y = \frac{{ - x}}{4} + \frac{7}{4}\)
    • C.\(y = \frac{{3x}}{2} + \frac{7}{2}\)
    • D.\(y = - \frac{{3x}}{2} + \frac{1}{2}\)
  • Câu 2:

    Cho hàm số y = x - |x|. Trên đồ thị của hàm số lấy hai điểm A và B hoành độ lần lượt là -2 và 1. Phương trình đường thẳng AB là:

    • A.\(y = \frac{{3x}}{4} - \frac{3}{4}\)
    • B.\(y = \frac{{4x}}{3} - \frac{4}{3}\)
    • C.\(y = \frac{{ - 3x}}{4} + \frac{3}{4}\)
    • D.\(y = - \frac{{4x}}{3} + \frac{4}{3}\)
  • Câu 3:

    Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm x = 3 và đi qua điểm M(-2;4) với các giá trị a, b là:

    • A.a = 0,5; b = 3
    • B.a = -0,5 ; b = 3
    • C.a = -0,5 ; b = -3
    • D.a = 0,5 ; b = -3
  • Câu 4:

    Không vẽ đồ thị, hãy cho biết cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau?

    • A.\(y = {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x - 1;\,y = \sqrt 2 x + 3\)
    • B.\(y = {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x;\,y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 1\)
    • C.\(y = - {\textstyle{1 \over {\sqrt 2 }}}x + 1;\,y = - \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 1} \right)\)
    • D.\(y = \sqrt 2 x - 1;\,y = \sqrt 2 x + 7\)
  • Câu 5:

    Cho hai đường thẳng \({d_1}:y = \frac{1}{2}x + 100;\,{d_2}:y = - \frac{1}{2}x + 100\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

    • A.Trùng nhau
    • B.cắt nhau và không vuông góc
    • C.song song với nhau.
    • D.vuông góc
  • Câu 6:

    Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và \(y = - \frac{3}{4}x + 3\) là:

    • A.\(\left( {\frac{4}{7};\frac{{18}}{7}} \right)\)
    • B.\(\left( {\frac{4}{7}; - \frac{{18}}{7}} \right)\)
    • C.\(\left( { - \frac{4}{7};\frac{{18}}{7}} \right)\)
    • D.\(\left( { - \frac{4}{7}; - \frac{{18}}{7}} \right)\)
  • Câu 7:

    Các đường thẳng y = -5(x + 1) ; y = 3x + a, y = ax + 3 đồng quy với giá trị của a là :

    • A.-10
    • B.-11
    • C.-12
    • D.-13
  • Câu 8:

    Một hàm số bậc nhất y = f(x), có f(-1) = 2 và f(2) = -3. Hàm số đó là

    • A.\(y = - 2x + 3\)
    • B.\(y = \frac{{ - 5x - 1}}{3}\)
    • C.\(y = \frac{{ - 5x + 1}}{3}\)
    • D.\(y{\rm{ }} = 2x-3\)
  • Câu 9:

    Cho hàm số y = f(x) = |x + 5|. Giá trị của x để f(x) =2 là:

    • A.-3
    • B.-7
    • C.-3 hoặc -7
    • D.7
  • Câu 10:

    Với những giá trị nào của m thì hàm số f(x) = (m+1)x + 2 đồng biến trên R?

    • A.m = 0
    • B.m = 1
    • C.m < 0
    • D.m > -1
  • Câu 11:

    Cho hàm số f(x) = (m – 2)x + 1. Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến trên R? nghịch biến trên R?

    • A.
    • B.
    • C.
    • D.
  • Câu 12:

    Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(0;-1), B(0,2; 0). Giá trị của a, b là:

    • A.a = 0, b = -1
    • B.a = 5, b = -1
    • C.a = 1, b = -5
    • D.a = -5, b = 1
  • Câu 13:

    Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm: A(3;1), B(-2;6) là:

    • A.y = -x + 4
    • B.y = -x + 6
    • C.y = 2x + 2
    • D.y = x - 4
  • Câu 14:

    Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm: A(5;2), B(-3;2) là:

    • A.y = 5
    • B.y = -3
    • C.y = 5x + 2
    • D.y = 2
  • Câu 15:

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d) có phương trình \(y = kx + {k^2}-3\). Tìm k để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ:

    • A.\(k = \sqrt 3 \)
    • B.\(k = \sqrt 2\)
    • C.\(k = -\sqrt 2\)
    • D.\(k = \pm \sqrt 3\)
Bạn cần đăng nhập để làm bài

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?