Bài tập trắc nghiệm Hóa Học 10 Bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học.
Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
Câu 1:
Số oxi hoá của Clo trong hợp chất HCl, HClO, HClO3, NaClO, NaClO4
- A.-1, +1, +5, +1, +7
- B.-1, +1, +3, +1, +5
- C.-1, -1, +5, +1, +7
- D.-1, +1, +7, +1, +5
-
Câu 2:
Phân tử HF có công thức electron phù hợp nhất là:
- A.
- B.
- C.
- D.
-
Câu 3:
Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử :
- A.HCl, NaCl, Cl2
- B.NaCl, Cl2, HCl
- C.Cl2, HCl, NaCl
- D. Cl2, NaCl, HCl
-
Câu 4:
Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
- A.ion.
- B.cộng hoá trị phân cực.
- C.cộng hoá trị không phân cực.
- D.phối trí.
-
Câu 5:
Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết :
- A.Cl2, Br2, I2, HCl
- B.Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3
- C.HCl, H2S, NaCl, N2O
- D.MgO, H2SO4, H3PO4, HCl
-
Câu 6:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là
- A.3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị
- B.3s23p3, 4s2 và liên kết ion
- C.3s23p5, 4s2 và liên kết ion
- D.3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 7:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
- A.cộng hóa trị không phân cực
- B.hidro
- C.ion
- D.cộng hóa trị phân cực
-
Câu 8:
Các chất mà phân tử không phân cực là
- A.H2O, CO2, CH4
- B.O2, CO2, C2H2
- C.NH3, Cl2, C2H4
- D.HBr, C2H6, I2
-
Câu 9:
Cho các chất: HBr, HI, HCl. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử các chất này được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
- A.HBr, HI, HCl
- B.HI, HBr, HCl
- C.HCl, HBr, HI
- D.HI, HCl, HBr
-
Câu 10:
Hợp chất tạo bởi các nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 có liên kết thuộc loại
- A.cộng hóa trị có cực
- B.cộng hóa trị không cực
- C.ion
- D.kim loại
-
Câu 11:
Dãy nào trong các chất sau đây gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết trong phân tử?
- A.MgO, NaBr, CaO, AlCl3, CH4
- B.CaO, MgO, NaBr, AlCl3, CH4
- C.NaBr, CaO, AlCl3, MgO, CH4
- D.AlCl3, CH4, NaBr, CaO, MgO
-
Câu 12:
Hạt nhân của nguyên tố X có 20 proton, hạt nhân của nguyên tố Y có 9 proton. Công thức hóa học và liên kết trong phân tử của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố này là
- A.X2Y và liên kết cộng hóa trị
- B.XY2 và liên kết ion
- C.XY và liên kết ion
- D.X2Y3 và liên kết cộng hóa trị
-
Câu 13:
Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng só oxi hóa là
- A.K2S, NaHS, Na2SO3
- B.K2SO3, H2S, CaS
- C.K2S, H2SO4, NaHS
- D.H2SO4, NaHSO4, SO3
-
Câu 14:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Cl (Z=17), Ca (Z=20) và liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 lần lượt là
- A.3s23p5, 4s1 và liên kết cộng hóa trị
- B.3s23p3, 4s2 và liên kết ion
- C.3s23p5, 4s2 và liên kết ion
- D.3s23p3, 4s1 và liên kết cộng hóa trị