Bài tập trắc nghiệm Toán 6 Bài 12: Phép chia phân số.
Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1:
Phân số nghịch đảo của \(\frac{5}{6}\) là
- A.\(\frac{-5}{6}\)
- B.\(\frac{6}{5}\)
- C.\(\frac{-6}{5}\)
- D.1
-
Câu 2:
Phân số nghịch đảo của -4 là:
- A.1
- B.4
- C.\(\frac{1}{{ - 4}}\)
- D.\(\frac{1}{{ 4}}\)
-
Câu 3:
Tính \(\frac{2}{3}:\frac{1}{2}\)
- A.3
- B.1
- C.\(\frac{1}{3}\)
- D.\(\frac{4}{3}\)
-
Câu 4:
Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right)\) có giá trị là
- A.\(\frac{1}{4}\)
- B.\(\frac{1}{2}\)
- C.\(\frac{-1}{2}\)
- D.1
-
Câu 5:
Tìm x biết \(\frac{{13}}{{25}}:x = \frac{5}{6}\)
- A.\(\frac{2}{5}\)
- B.\(\frac{338}{125}\)
- C.\(\frac{5}{2}\)
- D.\(\frac{125}{338}\)
-
Câu 6:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \(\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\)
- A.\( - \frac{1}{{10}}\)
- B.\( - \frac{4}{{9}}\)
- C.\( - \frac{4}{{3}}\)
- D.-4
-
Câu 7:
Tính \(\frac{2}{3}:\frac{7}{{12}}:\frac{4}{{18}}\)
- A.\(\frac{7}{{18}}\)
- B.\(\frac{9}{{14}}\)
- C.\(\frac{36}{{7}}\)
- D.\(\frac{`8}{{7}}\)
-
Câu 8:
Giá trị biểu thức \(M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\) là phân số tối giản có dạng \(\frac{a}{b}\) với a > 0. Tính b + a
- A.8
- B.9/5
- C.3/5
- D.2
-
Câu 9:
Rút gọn \(N = \frac{{\frac{4}{{17}} - \frac{4}{{49}} - \frac{4}{{131}}}}{{\frac{3}{{17}} - \frac{3}{{49}} - \frac{3}{{131}}}}\) ta được
- A.\(\frac{4}{3}\)
- B.1
- C.0
- D.\(\frac{-4}{3}\)
-
Câu 10:
Cho \(P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\) và \(Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\).
Chọn kết luận đúng
- A.P > Q
- B.P < Q
- C.P < -Q
- D.P = Q
-
Câu 11:
Cho x biết \(\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\)
- A.\(\frac{9}{{64}}\)
- B.\(\frac{9}{{16}}\)
- C.\(\frac{5}{{24}}\)
- D.\(\frac{3}{{8}}\)
-
Câu 12:
Muốn chia số nguyên c cho phân số \(\frac{a}{b}\) ta làm như sau
- A.\(c:\frac{a}{b} = \frac{{c:a}}{b}\)
- B.\(c:\frac{a}{b} = c.\frac{b}{a}\)
- C.\(c:\frac{a}{b} = \frac{1}{c}.\frac{b}{a}\)
- D.\(c:\frac{a}{b} = \frac{1}{c}.\frac{a}{b}\)
-
Câu 13:
Tìm x biết \(\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\)
- A.\( - \frac{1}{3}\)
- B.\(\frac{6}{5}\)
- C.\( - \frac{3}{7}\)
- D.\(\frac{3}{7}\)
-
Câu 14:
Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{8}{{15}}\,\,\left( {c{m^2}} \right)\), chiều dài là \(\frac{4}{3}\,\,\left( {cm} \right)\). Tính chu vi hình chữ nhật đó
- A.\(\frac{{52}}{5}\,\,\left( {cm} \right)\)
- B.\(\frac{{26}}{15}\,\,\left( {cm} \right)\)
- C.\(\frac{{52}}{15}\,\,\left( {cm} \right)\)
- D.\(\frac{{52}}{15}\,\,\left( {cm} \right)\)
-
Câu 15:
Tìm x biết \(\left( {x - \frac{1}{2}} \right).\frac{3}{2} = \frac{5}{6} + \frac{4}{7}\)
- A.\(\frac{{-181}}{{126}}\)
- B.\(\frac{{81}}{{126}}\)
- C.\(\frac{{181}}{{26}}\)
- D.\(\frac{{181}}{{126}}\)