Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Cung và góc lượng giác.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Trên đường tròn lượng giác gốc cho các cung có số đo:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{\rm{I}}.\frac{\pi }{4}}\\
{{\rm{II}}. - \frac{{7\pi }}{4}}\\
{{\rm{III}}.\frac{{13\pi }}{4}}
\end{array}\)Hỏi các cung nào có điểm cuối trùng nhau?
- A.Chỉ I và II
- B.Chỉ I
- C.Chỉ II, III
- D.I,II, III
-
Câu 2:
Một đường tròn có bán kính 15 cm. Tìm độ dài cung tròn có góc ở tâm bằng 30o là:
- A.\(\frac{{5\pi }}{2}\)
- B.\(\frac{{5\pi }}{3}\)
- C.\(\frac{{2\pi }}{5}\)
- D.\(\frac{{\pi }}{3}\)
-
Câu 3:
Cho đường tròn có bán kính 6 cm. Tìm số đo (rad) của cung có độ dài là 3cm
- A.0,5
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 4:
Số đo radian của góc là 30o :
- A.\(\frac{\pi }{6}\)
- B.\(\frac{\pi }{4}\)
- C.\(\frac{\pi }{3}\)
- D.\(\frac{\pi }{2}\)
-
Câu 5:
Số đo độ của góc \(\frac{\pi }{4}\) là :
- A.60o
- B.90o
- C.30o
- D.45o
-
Câu 6:
Góc có số đo \( - \frac{{3\pi }}{{16}}\) được đổi sang số đo độ là:
- A.33o45'
- B.-29o30'
- C.-33o45'
- D.-32o55'
-
Câu 7:
Xét góc lượng giác \(\left( {OA;OM} \right) = \alpha \) , trong đó M là điểm không làm trên các trục tọa độ Ox và Oy. Khi đó M thuộc góc phần tư nào để \(\tan \alpha ,\cot \alpha \) cùng dấu
- A.I và II
- B.II và III
- C.I và IV
- D.II và IV
-
Câu 8:
Trong 20 giây bánh xe của xe gắn máy quay được 60 vòng.Tính độ dài quãng đường xe gắn máy đã đi được trong vòng 3 phút,biết rằng bán kính bánh xe gắn máy bằng 6,5 cm (lấy \(\pi = 3,1416\) )
- A.22054 cm
- B.22043 cm
- C.22055 cm
- D.22042 cm
-
Câu 9:
Trong mặt phẳng định hướng cho tia Ox và hình vuông OABC vẽ theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ, biết sđ \(\left( {Ox,OA} \right) = {30^0} + k{360^0},k \in Z\) . Khi đó sđ \(\left( {OA,AC} \right)\) bằng:
- A.\({120^0} + k{360^0},k \in Z\)
- B.\( - {45^0} + k{360^0},k \in Z\)
- C.\({-135^0} + k{360^0},k \in Z\)
- D.\({135^0} + k{360^0},k \in Z\)
-
Câu 10:
Góc lượng giác có số đo \(\alpha \) (rad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu và tia cuối với nó có số đo dạng :
- A.\(\alpha + k{180^0}\) (k là số nguyên, mỗi góc ứng với một giá trị của k).
- B.\(\alpha + k{360^0}\) k là số nguyên, mỗi góc ứng với một giá trị của k).
- C.\(\alpha + k2\pi \) (k là số nguyên, mỗi góc ứng với một giá trị của k).
- D.\(\alpha + k\pi \) (k là số nguyên, mỗi góc ứng với một giá trị của k).