TỔNG HỢP NGỮ PHÁP UNIT 7, 8 VÀ 9 TIẾNG ANH 11
UNIT 7: WORLD POPULATION
GRAMMAR
CÂU ĐIỀU KIỆN (“If” sentence)
1. Câu điều kiện loại I (The conditional sentence type I)
a. Cấu trúc
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
b. Cách sử dụng và ví dụ
- Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
e.g: + I’ll visit Ho Chi Minh City if I have time.
(Tôi sẽ thăm Thành phố Hồ Chí Minh nếu có thời gian.)
- We’ll pass the exam if we work hard.
(Chúng ta sẽ vượt qua kì kiểm tra nếu chúng ta làm việc chăm chỉ.)
c. Các biến thế cơ bản
- Clause 1 (might do +V) + if + Clause 2 (the simple present) -> để chỉ khả năng khách quan.
e.g; It's sunny. We may get a headache if we go out without a hat.
(Trời nắng. Chúng ta có thể bị nhức đầu nếu chúng ta đi ra ngoài mà không đội mũ.)
- Clause 1 (may/ can V) + if + Clause 2 (the simple present) ⇒ để chỉ sự cho phép
e.g: You can go home if you finish your test.
(Bạn có thể về nhà nếu bạn hoàn thành bài kiểm tra của bạn.)
- Clause 1 (must should + V) + if + Clause 2 (the simple present) ⇒ để chỉ yêu cầu đề nghị.
e.g: You must do exercises if you want to get good marks.
(Bạn phải làm bài tập nếu bạn muốn đạt điểm tốt.)
d. If ... not...= Unless
e.g: - I won’t visit you if don't have time.
(Tôi sẽ không đến thăm bạn nếu tôi không có thời gian.)
⇒ Unless I have time. I won't visit you.
(Trừ khi tôi có thời gian, tôi sẽ không đến thăm bạn.)
- We'll go camping if the weather is fine.
(Chúng tôi sẽ đi cắm trại nếu thời tiết tốt.)
⇒ Unless the weather is fine, we won't go camping.
(Trừ khi thời tiết tốt, chúng tôi sẽ không đi cắm trại.)
- If you miss seeing the first part of the film, you can't say you understand it.
(Nếu bạn bỏ lỡ phần đầu tiên của bộ phim, bạn không thể nói bạn hiểu nó.)
⇒ Unless you see the first part of the film, you can't say you understand it.
(Trừ khi bạn xem phần đầu tiên của bộ phim, bạn không thẻ nói bạn hiểu nó.)
Chú ý: mệnh đề chứa “unless" không dùng dạng phủ định.
2. Câu điều kiện loại II (The conditional sentence type II)
a. Cấu trúc
Clause 1 (would + V) + if+ Clause 2 (the simple past tense)
b. Cách sử dụng và ví dụ
Diễn tả sự việc không có thật ở hiện lại hoặc tương lai.
e.g: I would fly if were a bird. (but I am not a bird and I can't fly)
(Tôi muốn bay nếu tôi là một con chim.)
(nhưng tôi không phải là một con chim và tôi không thể bay.)
Chú ý. Chúng ta dùng "were" cho tất cả các ngôi, không dùng “was”.
c. Các biến thể cơ bản
clause I (might/could + V) + if+ Clause 2 (the simple past tense) —> chỉ khả năng
e.g: - He might succeed if he tried.
(Anh ta có thể thành công nếu anh ta cố gắng.)
- I could speak French well if I lived in France.
(Tôi có thể nói tiếng Pháp tốt nếu tôi sống ở Pháp.)
3. Câu điều kiện loại III (The conditional sentence type III)
a. Cấu trúc cơ bản
Clause I (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
b. Cách sử dụng và ví dụ
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
e.g: - Miss Phuong wouldn't have won the prize if she hadn't attended the beauty contest.
(but the fact that she attended and she won the prize.)
(Hoa hậu Phương sẽ không giành được giải thưởng nếu cô không tham dự cuộc thi sắc đẹp.)
(nhưng thực tế là cô đã tham dự và cô đã giành được giải thưởng.)
- We would have got good marks if we had prepared our last lesson carefully.
(but the fact that we didn't prepare our last lesson carefully and we didn’t get good marks).
(Chúng tôi đã được điểm cao nếu chúng tôi chuẩn bị bài học cuối cùng của chủng tôi một cách cẩn thận)
(nhưng thực tế là chúng tôi không chuẩn bị bài học cuối cùng của chúng tôi một cách cẩn thận và chúng tôi đã không nhận được điểm cao.)
c. Các biến thể cơ biến
- Clause I (could have + P2) + if + clause 2 (had + P2 ) —> chi sự chủ quan, sự cho phép.
e.g: + I could have won a prize if I had taken part in the competition last week.
(Tôi đã có thể giành được một giải thưởng, nếu tôi đã tham gia trong cuộc thi này vào tuần trước.)
+ You could have gone to the cinema if you had finished vour homework last night.
(Bạn có lẽ đã đi xem phim nếu bạn đã hoàn thành bài tập ở nhà của bạn hôm qua.)
- Clause I (might have + P2) + if + Clause (had + P2) —> chỉ khả năng khách quan.
e g: The last crop might have been better if it had rained much.
(Vụ thu hoạch cuối có thể tốt hơn nếu trời mưa nhiều.)
4. Câu điều kiện hỗn hợp
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
1 - Type 3 + Type 2
e.g: If he had worked harder at school, he would be a student now
(He is not a student now.)
(Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ ở trường, anh ấy đã là một sinh viên.)
(Anh ấy bây giờ không phải là một sinh viên.)
5. Câu điều kiện ở dạng đảo
Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo.
e.g: Were I the president, I would build more hospitals.
(Tôi là tổng thống, tôi sẽ xây dựng nhiều bệnh viện.)
Had I taken his advice. I would be rich now.
(Nếu tôi thực hiện lời khuyên của ông ấy, bây giờ tôi đã giàu có.)
6. If not = Unless
Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc dó Unless = if not
e.g: - Unless we start at once, we will be late.
(Trừ khi chúng ta bắt đầu cùng một lúc, chúng ta sẽ bị muộn.)
If we don’t start at once we will be late.
(Nếu chúng ta không bắt đầu cùng một lúc, chúng ta sẽ bị muộn.)
Unless you study hard, you won’t pass the exams.
(Trừ khi bọn học tập chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi.)
If you don't study hard, you won't pass the exams.
(Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi.)
UNIT 8: CELEBRATIONS
GRAMMAR
A. ĐẠI TỪ ONE/ONES
1. Giới thiệu
Ta dùng one cho danh từ số ít và ones cho số nhiều.
Ta sử dụng one ones để tránh lập lại danh từ, chúng ta không thể sử dụng chúng thay cho danh từ không đếm được.
e.g: There was no hot water. I had to wash in cold.
(Không có nước nóng. Tôi đã phải rửa trong giá lạnh.)
2. Cấu trúc sử dụng one/ones
Đôi khi chúng ta có thể dùng hoặc không dùng one ones sau this, that, these và those: each hoặc another: which: hoặc tính từ so sánh nhất.
e.g: - I don't like these sweaters. I prefer those (ones) over there.
(Tôi không thích những cái áo len này. Tôi thích những người (những người thân) ở đó.)
- I tried all three numbers, and each (one) was ensaged.
(Tôi đã thử tất cả ba số và mỗi (một) đã tham gia.)
- The last question is the most difficult (one).
(Câu hỏi cuối cùng dù khó khăn nhất (một).)
Đôi khi, chúng ta không thể bỏ one/ ones.
eg: Our house is the one on the left. NOT Our house is-the-on the-left.
Chúng ta không thể bỏ one/ones nếu chúng đứng sau the, every, hoặc sau tính từ.
e.g: - The film wasn't as good as the one we saw last week.
(Bộ phim đã không được tốt như chúng ta đã thấy hôm trưởc.)
- I rang all the numbers, and every one was engaged.
(Tôi gọi tất cả các con số và tất cả mọi người được tham gia.)
- I’d like a box of tissues. A small one, please.
(Tôi muốn một hộp khăn giấy. Nhỏ thôi, làm ơn.)
3. A small one và one
Ta có thể nói a small one, a red one, v.v... nhưng không nói a one.
e.g: - We decided to take a taxi. Luckily there was one waiting.
(Chúng tỏi quyết định đi taxi. May mắn có một chiếc đang đợi.)
- If you want a ticket. I can get one for you.
(Nếu bạn muốn một chiếc vé, tôi có thể lấy một chiếc cho bạn.)
Quan sát ví dụ có one, some, it và them.
e g: - I haven't got a passport, but I'll need one (one = a passport)
(Tôi không có hộ chiếu, nhưng tôi sẽ cần nó.)
- I haven't got any stamps, but I’ll need some, (some = some stamps)
(Tôi chưa có bất kì con tem nào, nhưng tôi sẽ cần một số.)
- I’ve got my passport. They sent it last week, (it = the passport)
(Tôi đã có hộ chiếu của tôi. Họ gửi tuần trước.)
- I've got the stamps. I put them in the draver. (them = the stamps)
(Tôi có những con tem. Tôi đặt chúng trong ngăn kéo.)
Ta dùng one và some/ any khi điều ta muốn nói chưa xác định, và dùng it và they/them Khi đã xác định rõ.
B. SOMEONE, ANYONE, EVERYONE, NO ONE
1. SOMEONE (một người nào đó)
- Động từ chia số ít.
- Thường dùng trong câu xác định.
e.g: Someone has stolen my sandals. (Một người nào đó đã trộm dép của tôi rồi.)
2. ANYONE (bất cứ ai)
- Động từ chia số ít.
- Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn.
e.g: Don't believe anyone in the house. (Đừng tin bất cứ ai trong nhà này.)
3. EVERYONE (mọi/ mỗi ngưòi)
- Động từ chia số ít.
- Thường dùng trong câu xác định.
4. NO ONE (lưu ý chữ này viết ròi ra): không ai, không người nào
- Động từ chia số ít.
- Thường dùng trong câu xác định.
e.g: No one likes him. (Không ai thích anh ta.)
5. NO, NONE (Không) (- không ai, không thứ gì cả)
Cần nhớ công thức biến đổi từ NOT qua NO và NONE như sau:
NOT + ANY = NO
NO + ANY = NONE
e.g: I don’t sec any books on the table. (Tôi không thấy quyển sách nào trên bàn cả)
= I see no books on the table. (Tôi không thấy quyển sách nào trên bàn cả.)
= I see none on the table. (Tôi không thấy gì trên bàn cả)
UNIT 9: THE POST OFFICE
Grammar
Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
1. Chức năng
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
- Thay cho một danh từ ngay trước nó làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau. liên kết mệnh đề với nhau.
- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
- Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ antecedent) của nó.
2. Phân loại
Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng sau:
.........
(Người đã gọi cho tôi tối qua là giáo viên của tôi)
- The person whom I phoned last night is my teacher.
(Người mà tôi gọi điện thoại tối qua là giáo viên của tôi!)
a. That
THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:
- Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).
e.g: Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.
(Hôm qua là một trong những ngày lạnh nhất mà tôi đã từng biết.)
- Sau những cách nói mở đầu bằng "It is /was... "
e.g: It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
(Giáo viên mới quan trọng, không phải loại trường học mà ông ấy dạy.)
- Sau những tiền tiến từ (antecedent) vứa là người vừa là vật.
e.g: He talked brilliantly about the men and the books that interested him.
(Ông ấy đã diễn đạt xuất sắc về người đàn ông và những cuốn sách của anh ta mà ông thích.)
b. WHOSE
WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.
e.g: - The man whose car was stolen Yesterday is my uncle.
(Người đàn ông có chiếc xe đã bị đánh cắp ngày hôm qua là chú tôi.)
- He came in a car of which the windows were broken.
(Anh ta đến trong một chiếc xe có cửa đã bị vỡ.)
3. Tính chất DEFINING và NON-DEFINING
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrietive clause).
Mệnh để xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ.
Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.
e.g: The man whom you met yesterday is a dentist.
(Người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua là một nha sĩ.)
Không có mệnh đề "whom you met yesterday” ta không rõ “the man” đó là ai.
Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh để còn lại vẫn rõ nghĩa.
e.g: My father, whom you met yesterday, is a dentist.
(Cha tôi, người mà bạn gặp ngày hôm qua, là một nha sĩ.)
Không có mệnh đề "whom you met yesterday" người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:
e.g: (a) All the books, which had pictures in, were sent to Lan.
(Tất cả các sách, trong đó có hình ảnh họ, đã được gửi cho Lan.)
(b) All the books which had pictures in were sent to Lan.
(Tất cả các sách có hình ảnh của họ đã được gửi cho Lan.)
Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Lan và trong sách ấy có hình ảnh của họ, ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Lan những quyển sách có hình ảnh của họ, những quyển khác không có hình ảnh của họ không được gửi cho Lan.
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Unit 7, 8 và 9 Tiếng Anh 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Tổng hợp từ vựng Unit 7, 8 và 9 Tiếng Anh 11
- Trắc nghiệm ôn tập Unit 7, 8 và 9 Tiếng Anh 11 có đáp án
Chúc các em học tập tốt !