Tổng hợp ngữ pháp Unit 7, 8 và 9 Tiếng Anh 10

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP UNIT 7, 8 VÀ 9 TIẾNG ANH 10

UNIT 7: THE MASS MEDIA

A. Cách sử dụng because và because of trong tiếng Anh

Because và Because of là gì?

Cả "Because" và "because of" đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó. Các bạn có thể hiểu ngắn gọn, cả 2 từ này đều có nghĩa là "tại vì".

Cấu trúc Because và Because of trong tiếng anh

Because + S + V

Because of + pro (noun)/ noun phrase

Cách dùng của because và because of trong tiếng anh

"Because" thì đứng trước một câu hoàn chỉnh.

Ví dụ 1: I cannot go out because It's rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa)

Ví dụ 2: I love you because you are intelligent (Tôi yêu em vì em thông minh)

Các bạn thấy không? Sau "because" là nguyên 1 mệnh đề hoàn chỉnh "trời mưa", "em thông minh".

"Because of" thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề)

Ví dụ 3: I cannot go out because of rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì mưa)

Sau "because of" là danh từ "mưa". Tức là vì "mưa" nên "tôi không thể ra ngoài"

Ví dụ 4: I love you because of your intelligence (Tôi yêu em vì sự thông minh của em)

Sau "because of" là danh từ "sự thông minh của em". Tức là vì "cái sự thông minh" nên "tôi yêu em". Trong 2 ví dụ 3, 4, mình vẫn sử dụng ý nghĩa của 2 ví dụ 1 và 2 để các bạn dễ so sánh. Các bạn đã hiểu chưa?

Bài tập có đáp án cách sử dụng because và because of

1. We stopped playing tennis ....... the rain

2. It was all ........ her that we got into trouble

3. We had to hurry indoors ...... it was raining

4. I am late ....... the traffic

5. We didn't arrive until seven o'clock ........ the traffic was terrible

6. She found the exam easy ........ she had worked hard during the course

7. He can't drive ........ his illness

8. The restaurant closed down ........ the recession

9. He found working in Japan very difficult ......... the language problem

10. He's very difficult to understand ......... his accent

11. They moved to Liverpool ......... her job

12. There have been a lot of problems in Britain ........ mad cow disease

13. They came to London ........ he got a job there

14. He crashed his car ........ he was driving too fast

15. He lost his driving licence ......... he was convicted of drinking and driving

16. She could only eat a salad in the restaurant ...... she is a vegetarian

17. The newspaper was prosecuted ........ an article about the Government

ĐÁP ÁN

1. We stopped playing tennis because of the rain

2. It was all because of her that we got into trouble

3. We had to hurry indoors because it was raining

4. I am late because of the traffic

5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible

6. She found the exam easy because she had worked hard during the course

7. He can't drive because of his illness

8. The restaurant closed down because of the recession

9. He found working in Japan very difficult because of the language problem

10. He's very difficult to understand because of his accent

11. They moved to Liverpool because of her job

12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease

13. They came to London because he got a job there

14. He crashed his car because he was driving too fast

15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving

16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian

17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government

B. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

I - CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven't / hasn't + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm "not" vào sau "have/ has".

CHÚ Ý:

- haven't = have not

- hasn't = has not

Ví dụ:

- We haven't met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn't come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Ví dụ:

- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven't.

- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn't.

II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)

Ta thấy sự việc "làm việc cho công ty này" bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)

Ta thấy việc "dạy tiếng Anh" đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

Ví dụ:

- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

Ta xác định được việc "gặp cô ấy" đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là "gặp được vài lần rồi". Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)

Ta thấy việc "viết thư" bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là "viết được 3 lá thư" rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.

III - CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Động từ theo quy tắc ta thêm "ed" vào sau động từ.

Ví dụ: wach - watched stop - stopped

* Những chú ý khi thêm "ed" vào sau động từ:

- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.

- Ví du: watch - watched turn - turned want - wanted

Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".

Ví dụ: type - typed smile - smiled agree - agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".

Ví dụ: stop - stopped shop - shopped tap - tapped

NGOẠI LỆ: commit - committed travel - travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là "y":

- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".

Ví dụ: play - played stay - stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".

Ví dụ: study - studied cry - cried

2. Động từ bất quy tắc.

Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi "ed" vào sau động từ.

Ví dụ: go - gone see - seen buy - bought

UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE

REPORTED SPEECH: Statements

(Lời tường thuật / lời nói gián tiếp/ xâu phát biểu)

Lời tường thuật / lời nói gián tiếp là lời nói được thuật lại theo từ ngữ của người người thuật lại nhưng không đổi ý.

e.g.: My friend told me (that) he would come the next weekend.

(Bạn tôi bảo tôi (rằng) anh ấy sẽ đến ngày cuối tuần tới.)

(Direct speech: My friend said to me, “I'll come next weekend.”)

Lời tường thuật gồm có hai phần, mệnh đề tường thuật và lời nói gián tiếp / tường thuật.

My friend told me: mệnh đề tường thuật

he would come the next weekend:lời tường thuật

*Quy tắc chung (General rules): Khi đổi Lời nói trực tiếp sang Lời nói gián tiếp chúng ta theo những quy tắc sau về:

+ động từ tường thuật (reporting verbs),

+ thì của  Lời nói trực tiếp(tenses).

+ Ngôi Persons),

+ Từ chỉ thời gian nơi chốn và một sổ từ đặc biệt (Time, Place, and peculiar words).

1. Động từ tường thuật (Reporting verbs): động từ tường thuật được đổi theo ý nghĩa và dạng câu cùa Lời nói trực tiếp. Những động từ tường thuật thường dùng: say, tell, ask. want to know, request, advise, invite, suggest...

*SAY: Thường được dùng ở mệnh đề tường thuật của Lời nói trực tiếp.

e.g.: He said, "There’s been a fire in the town."

(Anh ấy nói. "Có một đám cháy trong thành phố.")

He said  (that) there had been a fire in the town.

Ann said to Tom. “Are you going to the lecture?”

(Ann nói với Mary. “Bạn đi nghe bài diễn thuyết không?”)

+ Ann asked Tom if/ whether he was going to the lecture.

- SAY: có thể được dùng ở mệnh đề tường thuật của lời nói gián tiếp, nhưng SAY TO được thay bằng động từ thích hợp với ý của Lời nói trực tiếp (SAY TO không được dùng cho Lời nói gián tiếp).

- SAY TO luôn có túc từ theo sau.

- TELL: chỉ được dùng ở mệnh đề tường thuật của Lời nói gián tiếp và được theo sau bởi một túc từ (Personal object)

e.g.: He said to me. "It's very nice of you."

(Anh ấy nói với tôi," Bạn tử tế quá.")

+ He told me (that) it was very nice of me.

2. Thì (Tense)

a. Lời nói trực tiếp không đổi thì (No tense change).

Động từ mệnh đề tường thuật ờ thì: Hiện tại đơn (Simple Present), Tương lai đơn (Simple Future) và Hiện tại hoàn thành đơn (Simple Present Perfect)

Động từ mệnh đề tường thuật ớ Thì Quá khứ (Simple past). nhưng diễn tả:

- một chân lý(the truth). sự kiện hiển nhiên (an evidence), một định luật khoa học hay thiên nhiên (scientific or natural law),

- sự kiện vừa xảy ra hay vừa chấm dứt.

- sự kiện khi thuật lại vẫn không đổi,

- mệnh đề chỉ ước muôn (“WISH" clauses): sau động từ “WISH” hay “WOULD RATHER”

- với “SHOULD, OUGHT TO. HAD BETTER”. USED TO.

- câu điều kiện không thật.

e.g.: He says. “I’m going to study engineering.”

+ He says (that) he's going to study engineering.

+ He said, “The earth goes round the sun.”

+ He said(that) the earth goes round the sun.

Chú ý: ở những trường hợp này, chúng ta không đổi thì , từ chi thời gian/ nơi chốn, nhưng đổi ngôi.

b. Trường hợp đổi thì (Tense change).

- Khi động từ tường thuật ở Thì quá khứ đơn (Simple past), động từ của Lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau:

Present (simple / continuous) ⇒ Past (simple/continuous)

Past (simple/ continuous)⇒ Past perfect (simple / continuous)

Present perfect (simple/continuous)⇒ Past perfect (simple/continuous)

Past perfect (simple/ continuous) ⇒ không đổi

e.g.: He said, “The train arrived an hour ago.”

(Anh ấy nói. “Xe lửa đến cách đây một giờ.")

He said (that) the train had arrived an hour before.

c. Ngôi (Persons)

c1. Ngôi thứ nhất (First persons):

I. me. my, mine, myself, we. us, our ... được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật (người nói).

e.g.: He said . “I watch TV every evening.”

(Anh ấy nói. “Tôi xem ti vi mỗi tối.")

He said (that) he watched TV every morning.

c2. Ngôi thứ hai (Second persons):

You, your, yours, yourself, yourselves

Động từ tường thuật không có túc từ.

e.g.: He said. “Your English is very good.”

(Anh ấy nói. “Tiếng Anh của bạn rất tốt".)

He said (that) his English was vey good.

Ngôi thứ hai đựơc đổi thành ngôi thứ ba.

Động từ tường thuật có túc từ:

e.g.: He said to me, “You must Study harder.”

(Anh ấy nói với tôi, “Bạn phải học chăm chỉ hơn)

He told me (that) I had to study harder.

He said to Mary , “Is your bike blue?”

(Anh ấy nói với Mary. “Phải xe đạp của bạn màu xanh không?")

He asked Mary if her bike was blue.

Ngôi thứ hai được theo ngôi của túc từ.

c3. Ngôi thứ ba (Third persons):

he, she. it. they, his. her. their... không đổi.

e.g.: He said, "Their children are studying at university.”

(Anh ấy nói, “Con của họ đang học đại học.")

He said (that) their children were studying at university.

d.Từ chỉ thời gian nơi chốn (Time or Place words)

d1. Từ chí thời gian: khi động từ tường thuật Thì Quá khứ đơn. Từ chỉ thời gian hay nơi chốn được đổi như sau:

Direct

now

ago

today

tonight

yesterday

yesterday morning/afternoon/

tomorrow

tomorrow morning / afternoon/

the day before yesterday

the day after tomorrow

last week / month/ year/...

next week / month/ year/...

Indirect

then, at once, immediately

before

that day

that night

the previous day, the day before

the previous morning/afternoon/      

the next day, the following day

the following morning /afternoon/...

two days before                              

in two days’ time                            

the previous week / month/ year/...  

the following week / month/ year/ ..

e.g.: He said, "I'll meet you tomorrow morning."

(Anh ấy nói, “Tôi sẽ gặp bạn sáng mai. ”)

He told me (that) he would meet me the next morning.

d2. Từ chi nơi chốn (Place words)

*HERE: khi chỉ một vị trí cụ thể: HERE * THERE.

e.g.: He said, “Did you meet him here?.''

(Anh ấy nói. “Phái bạn gặp anh ấy ờ đây không?"

He asked me if I had met him there.

*HERE: Có thể đổi theo ý nghĩa của tình huống.

e.g.: He said. “Come here. John.”Anh ấy nói, “John lại đây. ’’)

He told John to sit next to him.

*THIS/THESE.

THIS / THESE + từ chỉ thờii gian: được đối thành THAT/ THOSE.

e.g.: He said, “The train will come this evening."

(Anh ấy nói. "Xe lửa sẽ đến chiều nay.")

He said (that) the train would come that evening.

THIS / THESE + danh từ, được đổi thành THE.

e.g. He said, "like this kind of music"

(Anh ấy nói, 'Tôi thích loại nhạc này.")

He said (that) he liked the kind of music.

THIS / THESE: là đại từ (demonstrative pronouns: chỉ thị đại từ): THIS/THESE được đổi thành IT/ THEM/THEY

e.g.- He said to me. "Do you like this!"

(Anh ấy nói với tôi. 'Bạn thích cái này không?")

He asked me if I liked it.

Bill said. "These are my books.”

(Bill nói, "Đây là những cuốn sách của tôi. ”)

He said (that) they were his books.

d.Transforming a statement to Indirect speech

(Đổi câu phát biếu sang lời nói gián tiếp ).

Khi đối câu phát biểu sang lời nói gián tiếp, chúng ta thực hiện những bước sau:

- động từ tường thuật:

SAY có thể giữ nguyên.

SAY TO được thaỵ thế bằng TELL

SAY / SAY TO được thay bằng động từ tường thuật tương ứng với ý của lời nói gián tiếp, thêm liên từ THAT sau mênh được tường thuật, tuy nhiên từ THAT thường được bỏ.

Thì, ngôi và từ chỉ thời gian / nơi chốn của lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc.

e.g.: Bill said. “There was a class discussion last Tuesday.”

(Bill nói. "Thứ Ba rồi có giờ thảo luận ở lớp.")

Bill said (that) there had been a class discussion on the previous

Conditional sentence type 1 (Câu điều kiện loại 1)

1. Form (Dạng)

“If” clause                                     main clause

simple present                            - present of modal + V

- imperative or request

e.g.: If you study harder, you can succeed in the exam.

(Nếu bạn học chăm hơn, bạn có thể thành công ở kỳ thi.)

If it rains, we'll stay home.

(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

If he comes today, phone me at once.

(Nếu hôm nay anh ấy đến, điện cho tôi ngay.)

2. Use (Cách dùng).

Câu điều kiện loại I :diễn tả điều kiện có thế thật hoặc xảy ra ở tương lai.

UNIT 9: UNDERSEA WORLD

CONDITIONAL SENTENCE TYPE 2. (Câu điều kiện loại 2)

a. Form (Dạng)

“If” clause                                          main clause

past subjunctive                                 past of modal +V

b. Use (Cách dùng). Câu điều kiện loại 2 được dùng diễn tả điều kiện không thật, hay giả sử trái với thực tế ở hiện tại. (present unreal or eonirary- to fact condition).

e.g.: It my brother were here, he’d help me with my essay.

(Nếu anh tôi có ờ đây. anh ấy giúp tôi bài luận văn.)

If you had a million dollars, what would you do?

(Nếu bạn có một triệu Mỹ kim(đô-la), bạn làm gì?)

Câu trúc “If I were you / in your position, I’d +V +..." được dùng diễn tả  lời khuyên.

e.g.: If I were you, I wouldn’t lake that course.

(Nếu tôi là bạn, tôi không theo khóa học đó.)

‘‘COULD" được dùng ở mệnh đề “IF”: diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lý thuyết, nhưng thực tế không thực hiện được.

e.g.: If my friend could speak Japanese, he would get that job.

(Nếu bạn tôi nói được tiếng Nhật, anh ấy được việc làm đó.)

SHOULD: là khiếm trợ động từ, được dùng:

1. Diễn tả lời khuyên.

e.g: We should help the poor.

(Chúng ta nên giúp người nghèo.)

People shouldn’t throw rubbish in streets.

(Người ta không nên qăng rác ra đường.)

2.Từ hỏi + should: yêu cầu cho một lời khuyên.

e.g.: What should we do to protect sea plants and animals?

(Chúng ta nên làm gì đề bảo vệ các động thực vật biển?)

3. Diễn tả sự bắt buộc hay nhiệm vụ của chủ từ.

e.g.: You should do your duty as a child in the family.

(Người ta nên làm nhiệm vụ của người con trong gia đình.)

You should wear the motor helmet.

(Các bạn phải đội nón bảo hiểm giao thông.)

4. Ở những thông báo.

e.g.: Candidates should be at exam rooms on time.

(Thí sinh phải có mặt ở phòng thi đúng giờ.)

5. Ở mệnh đề theo sau động từ diễn tả " lời đề nghị (suggestion), sự bắt buộc (obligation), một mệnh lệnh (command), hay lời yêu cầu (request), lời khuyên (advice)...

e.g.: The doctor advised that he should take much rest.

(Bác sĩ khuyên anh ấy nghỉ ngơi nhiều.)

They suggested that the government should pay more attention to moral education.

(Họ đề nghị chính phủ nên chú ý nhiều hơn về giáo dục đạo đức.)

*hay mệnh đề sau tính từ chỉ sự quan trọng / cần thiết,..

e.g.: It’s very urgent that people should protect rare sea animals.

(Thật cấp bách người nên bảo vệ động vật biển quý hiếm.)

Ở mệnh đề chỉ mục đích phủ định ở quá khứ, hoặc lest hay in case.

e.g.: He saved money so that his children shouldn't live in poverty.

(Ông ấy để dành tiền để con cái không sống trong nghèo khổ.)

He wore a mask lest no one should recognize him.

(Anh ấy mang mặt nạ để không ai nhận ra anh.)

He dared not spend money in case someone should ask where he had got it.

(Anh ấy không dám xài tiền đề phòng người nào đó hỏi do đâu anh có tiền đỏ.)

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Unit 7, 8 và 9 Tiếng Anh 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?