TỔNG HỢP CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
LOẠI 0, 1, 2, 3 CÓ ĐÁP ÁN
A. Tổng quát về loại câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains – I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) – mệnh đề chính: I will stay at home (tôi sẽ ở nhà)
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
0 | If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh | Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên |
1 | If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
– Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai |
2 | If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
– Ví dụ: If I were you, I would follow her advice. | Điều kiện không có thật ở hiện tại |
3 | If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved
– Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions. | Điều kiện không có thật trong quá khứ |
4 | If + S + had + V3/Ved, S + would + V
– Ví dụ: If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. |
Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 1
1. Khái niệm:
- Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc:
If clause | Main clause |
If + S + V s(es)… | S + will / can/ may + V1 (won’t/can’t + VI) |
Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
- If I find her address, I’ll send her an invitation. (Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address.)
- If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)
4. Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:
1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.
Câu điều kiện loại 2
1. Khái niệm:
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
2. Công thức:
If clause | Main clause |
If + S + V-ed /V2…
To be: were / weren’t | S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1) |
3. Cách dùng và các ví dụ
Câu điều kiện loại 2 đề cập đến điều kiện không thể, giả thiết và kết quả xảy ra khi có điều kiện này. Thời gian trong câu là Now – anytime và tình huống đặt ra là giả thiết, không phải thực. Nếu điều này xảy ra, điều đó đã diễn ra.
Ví dụ:
- If the weather wasn’t so bad, we would go to the park (But the weather is bad so we can’t go). Nếu trời không tệ, chúng tôi có thể đi công viên (có thể thay was bởi were).
- If I were the Queen of England, I would give everyone a chicken (But I am not the Queen). Nếu tôi là nữa hoàng nước Anh, tôi sẽ cho mọi người một con gà (có thể dùng were hoặc was).
*Lưu ý:
Với câu điều kiện theo thì hiện tại tiếp diễn thì sử dụng would + be + động từ thể tiếp diễn:
If + QKĐ,… would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing
If this thing happened that thing would be happening (Nếu điều này xảy ra thì điều đó sẽ tiếp tục xảy ra).
Ví dụ:
- If you invinted, he would be staying (Nếu bạn đã mời, anh ấy đã sẽ ở lại).
- I would be working in Italy if I spoke Italian (Tôi đã có thể làm việc ở Ý (đến bây giờ vẫn làm) nếu tôi nói được tiếng Tây Ban Nha).
Trường hợp nói về sự việc đã xảy ra
If + QKĐ, QKĐ
Ví dụ: If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua).
Trường hợp nói về điều kiện quá khứ liên tục
If + past continuous (S + was/were + V-ing),… would/could + V-inf
Ví dụ:
- If we were studying English in London now, we could speak English much better (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn).
- If I had been talking to him when he said that, I would have punched him in the face (Nếu tôi đã nói với anh ta khi anh ta nói về điều đó, tôi sẽ đấm vào mặt anh ta).
Trường hợp nói về điều kiện quá khứ hoàn thành
If + past perfect (S + had + V3),… would/could + V-inf
Ví dụ: If you had taken my advice, you would be a millionaire now (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú).
Bạn có thể thay Would bằng các từ khác như might, could, can…để thể hiện mức độ chắc chắn hay lời khuyên.
Ví dụ: Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
- If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
- If he had more time, he would learn karate. ( Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
- She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
- If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào
Câu điều kiện loại 3
1. Khái niệm
- Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
2. Cấu trúc
If clause | Main clause |
lf +S + had + P.P | S + would / could / should + have + P.P |
3. Cách dùng và ví dụ
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giả thuyết và không thực tế thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giả thuyết.
Ví dụ:
- If I had studied the lessons, I could have answered the questions (Nếu tôi học những bài học này, tôi đã có thể trả lời những câu hỏi).
- If it had rained you would have gotten wet (Nếu trời mưa thì bạn đã bị ướt).
- If I had accepted that promotion I would have been working in Milan (Nếu tôi chấp nhận thăng chức thì tôi đã làm việc ở Milan).
- If I had known you were coming I would have baked a cake (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôi đã làm một chiếc bánh).
- I would have been happy if you had called me on my birthday (Tôi rất vui nếu bạn đã gọi cho tôi vào sinh nhật của tôi).
Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.
Ví dụ:
- If I had worked harder I might have passed the exam ( Nếu bạn học chăm chỉ thì bạn có thể đã vượt qua kỳ thi – mức độ chắc chắn không cao).
- If he called you, you could go (Nếu anh ấy đã gọi bạn, bạn đã có thể đi).
- If you bought my school supplies for me, I might be able to go to the park ( Nếu bạn mua đồ dùng học tập cho tôi, tôi đã có thể đến công viên).
Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ” ‘d ” nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:
- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt “if + S ‘d” thì đó là if S had.
- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu “if+ s’d” thì đó là if S would.
Ví dụ:
If I’d known you were in hospital, I’d have visited you.
=> If I had known you were in hospital, I would have visited you (Nếu tôi biết bạn đã ở bệnh viện, tôi đã đến thăm bạn).
I’d have bought you a present if I’d known it was your birthday.
=> I would have bought you a present if I had known it was your birthday (Tôi đã mua quà nếu tôi biết hôm nay là sinh nhật cậu).
If you’d given me your e-mail, I’d have written to you.
=> If you had given me your e-mail, I would have written to you (Nếu bạn gửi cho tôi email của bạn, tôi đã có thể viết thư cho bạn).
Đây chỉ là ví dụ nhỏ mà bạn cẩn thận khi sử dụng. Còn trong IELTS, người ta sẽ không viết tắt nên bạn yên tâm không cần phải kiểm tra.
*Lưu ý:
Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục (mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn).
If + S + had + V3,… S + would + had been + V-ing
Ví dụ:
- If the weather had been better (but it wasn’t), I’d have been sitting in the garden when he arrived (but I wasn’t) (Nếu thời tiết tốt hơn (nhưng nó không), tôi sẽ ngồi ngoài vườn khi anh ta đến (nhưng tôi đã không).
- If she hadn’t got a job in London (but she did), she would have been working in Paris (but she wasn’t) (Nếu cô ấy không tìm được việc ở London, cô ấy đã đến làm ở Paris).
- If I had known it was dangerous I wouldn’t have been climbing that cliff (Nếu tôi biết nó nguy hiểm, tôi đã không kèm lên vách đá đó).
Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
If + S + had + V3,… would + V-inf
Ví dụ: If she had followed my advice, she would be richer now (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn).
Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ
If + S + had been + V-ing,… S + would + have/has + V3
Ví dụ: If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry (Nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo).
Ngoài cấu trúc như trên, câu điều kiện cũng được sử dụng theo nhiều hướng khác trong đó có dạng câu hỗn hợp và đảo ngữ.
Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
- If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu)
- If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn)
- I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện
1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
- Ví dụ : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh
- Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
- If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
- I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
- If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
- If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
2. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)
If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn) ⇒ (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)
3. Câu điều kiện ở dạng đảo:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)
Ví dụ: If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.
b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist.
= If there were no water, life wouldn’t exist.
Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến trong tiếng anh.
1. Câu điều loại I
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.
Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours’ time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Công thức: If + present simple, … may/can + V-inf.
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Công thức: If + present simple, … would like to/must/have to/should… + V-inf.
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don’t open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Câu điều kiện loại 2
a. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)
- If + past simple, … would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)
- If dùng như “as, since, because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn’t you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, … would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)
- If + past perfect, … would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)
3. Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, … could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)
- If + past perfect, … would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, … would + present perfect.
Ex. If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
CÂU AO ƯỚC VỚI WISH / IF ONLY
Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.
1. Wish – trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + …
(to be: were / weren’t)
– Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + had + V2/ed + …
Ví dụ: I wish I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ: I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ: I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: She wishes him not to play games any more.
B. VÍ DỤ
Bài 1: Hoàn thành các câu văn sau với dạng đúng của từ trong ngoặc với các dạng của câu điều kiện
1. If we don’t hurry, we ……..(miss) the bus. We’re late.
2. I’d be really sad if I…….. (lose) my watch. It was a birthday present.
3. I …….. (not be) happy if my sister borrowed my clothes without asking.
4. If you come to my house, I …….. (help) you make a cake for your mum’s birthday.
5. If we …….. (wake) up earlier in the mornings, we wouldn’t always be in such a hurry.
6. We probably…….. (not go) shopping tomorrow if it’s snow. It’ll be too cold.
7. My mum …….. (drive) us into town if you don’t want to walk.
8. I …….. (not watch) that film late at night if I were you. It’s really scary!
9. If public transport is efficient, people …….. (stop) using their cars.
10. If I won a lot of money, I…….. (travel) the world.
Bài 2: Hãy hoàn thành các câu văn sau theo cách của bạn, lưu ý áp dụng các dạng của câu điều kiện
1. If it stops raining, we ………………………………
2. If we go to the coast again. I ………………………………
3. If I ………………………………,I would have taken part in the contest.
4. If ……………………………… , I probably won’t go to the beach.
5. If I had some money to spend. I ………………………………
6. If you heat ice, it ………………………………
7. The fish ……………………………… if the drivers didn’t attract them with food
8. I would have written you a postcard if I ………………………………
9. If I ………………………………,I would have learned English earlier.
10. ……………………………….,the accident wouldn’t have happened.
Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại trong các câu sau
1. It would be better if you go to his house.
2. If she followed my advice, she would be richer now.
3. If you have any trouble, will call him.
4. If you will help me, it would be easier.
5. I think be very happy if you came to my house.
6. If I am a bird, I could fly.
7. If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lose.
8. If Jane didn’t love her, he hadn’t have married her.
9. That plant dies if you don’t water it.
10. If not you work hard, you can’t pass the exam.
Bài 4: Gạch chân dưới đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. Nathan might/ can’t go into town tomorrow if he definitely try to catch it!
2. I won’t buy a new mobile phone if it will be/ is too expensive.
3. Would/ Should he go school tomorrow, he will give me this book.
4. If An had learned more words, he could have written/ could written a good report.
5. I would be/ am scared if I saw a shark.
6. What will/ would happen if I press this button?
7. Which country would you visit if you had/ would have lost of money.
8. If I had taken that job, I would be/ were a millionaire now.
9. Were/ If were I you, I would buy this house
10. The students would have solved the problem if they used/ had used their textbooks.
Bài 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu văn sau
1. If it ……….. convenient, let’s go out for a drink tonight.
A. be B. is C. was D. were
2. If you need a ticket, I ………. get you one.
A. could
B. would
C. can
D. should
3. If Anna ……….. him, she would be very happy.
A. would meet B. will meet C. met D. should meet
4. Had you told her that this was going to happen, she ……….. it.
A. would have never believed
B. don’t believe
C. hadn’t believed
D. can’t believe
5. Do you think there would be less conflict in the world if all people ………….the same language?
A. spoke B. speak C.had spoken D. will speak
6. According to the timetable, if the train ………. on time, we ……… arrive at 5.30.
A. leaves/ would B. left/ would C. leaves/ will D. was leaving/ would
7. ……….. more help, I could call my neighbour.
A. Should I need B. Needed C. I have needed D. I should need
8. Come on! _____ you hurry, you’ll miss the plane!
A. if B. unless C. in case D. supposed
9. If we ………. at the map we wouldn’t be lost.
A. had look
B. had looked
C. have looked
D. have look
10. If I was a good cook, I ……. invited them to lunch.
A. would have
B. would had
C. had
D. will have
Bài 6: Hoàn thành các câu văn sau từ những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng
1. What/ you/ do/ ,/ if/ lost/ your handbag?
2. People/ live/ in peace/,/ if/ stop/ fight.
3. You/ come/,/ if/ you/ had/ more/ time?
4. Unless/ Jane/ more/ hard – working/,/ get/ low marks.
5. If/ I/ ill/,/ would/ you/ visit/ me?
ĐÁP ÁN
Bài 1: Hoàn thành các câu văn sau với dạng đúng của từ trong ngoặc với các dạng của câu điều kiện
1. will miss
2. lost
3. would not be
4. will help
5. woke
6. won’t go
7. drove
8. wouldn’t watch
9. stop
10. would travel
Bài 2: Hãy hoàn thành các câu văn sau theo cách của bạn, lưu ý áp dụng các dạng của câu điều kiện
1. If it stops raining, we can go out.
2. If we go to the coast again, I‘ll definitely look for another submarine trip.
3. If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest.
4. If it’s not sunny at the weekend, I probably won’t go to the beach.
5. If I had some money to spend. I would buy that T-shirt.
6. If you heat ice, it turns to water.
7. The fish would be too frightened to approach if the drivers didn’t attract them with food.
8. I would have written you a postcard if I had had your address.
9. If I were you, I would have learned English earlier.
10. Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
= If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại trong các câu sau
1. would be ⇒ will be
2. followed ⇒ had followed
3. will ⇒ please
4. will help ⇒ helped
5. lose ⇒ lost
6. am ⇒ were
7. hadn’t ⇒ wouldn’t
8. dies ⇒ will die
9. dies ⇒ will die
10. If not ⇒ unless
Bài 4: Gạch chân dưới đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
1. might
2. is
3. should
4. could have written
5. would be
6. will
7. had
8. would be
9. Were
10. had used
Bài 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu văn sau
1. B
2. C
3. C
4. A
5. A
6. C
7. A
8. B
9. B
10. A
Bài 6: Hoàn thành các câu văn sau từ những từ gợi ý cho trước và chia động từ cho đúng
1. What would you have done, if you lost your handbag?
2. People will live in peace if they stop fighting.
3. Would you have come, if you had had more time ?
4. Unless Jane is more hard – working, he will get low marks.
5. If I were ill, would you visit me?
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc.
1. If they (listen) carefully, they might hear the woodpecker.
2. If I had lain down on the sofa, I (fall) asleep.
3. Ngoc could have worked as a model if she (be) taller.
4. The soil (not/dry out) if you water the plants regularly.
5. If you (give) the young boy this stick, he’d hurt himself.
6. We (not/take) the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.
7. If the cat hides in the tree, the dog (not/find) it.
8. The students would have solved the problem if they (use) their textbooks.
9. If he washed his feet more often, his girlfriend (visit) him more often.
10. Manh (read) the newspaper if he went by train.
ĐÁP ÁN
1. listened; 2. could have fallen; 3. had been; 4. won’t dry out; 5. gave;
6. wouldn’t have taken; 7. won’t find; 8. had used; 9. would visit; 10. would read
Bài 2. Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)
1. If/ you/ mix/ red/ blue/ get / purple.
2. If/ Arsenal/ win/ they/ be/ top/ the league.
3. It /rain/ we / cancel / the match.
4. You / take / first bus/ you/will/ get /there on time.
5. You / need more helpers/ I /can try / get some time off work.
6. Mary might / deliver your parcel / you /ask /her.
7. I / were / 20/ I would/ travel/ world
8. Jim / lent / us / car / we / could / go / party.
9. We / would / save £3.50 a day / we didn’t / eat any lunch.
10. Burglars/ broke/ into my house/ they / find any money.
ĐÁP ÁN
1. If you mix red and blue, you get purple.
2. If Arsenal wins, they’ll be top of the league.
3. If it rains, we will cancel the match.
4. If you take the first bus, you’ll get there on time.
5. If you need more helpers, I can try and get some time off work.
6. Mary might deliver your parcel if you ask her.
7. If I were 20, I would travel the world.
8. If Jim lent us his car, we could go to the party.
9. We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.
10. If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.
Bài 3. Hoàn thành câu với từ cho sẵn
1. If we meet at 9:30, we (to have) plenty of time.
2. Lisa would find the milk if she (to look) in the fridge.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.
4. If you spoke louder, your classmates (to understand) you.
5. Dan (to arrive) safe if he drove slowly.
6. You (to have) no trouble at school if you had done your homework.
7. If you (to swim) in this lake, you'll shiver from cold.
8. The door will unlock if you (to press) the green button.
9. If Mel (to ask) her teacher, he'd have answered her questions.
10. I (to call) the office if I was/were you.
ĐÁP ÁN
1. will have; 2. looked; 3. had fed; 4. would understand; 5. would arrive
6. would have had; 7. swim; 8. press; 9. had asked; 10. would call
Bài 4. Hoàn thành câu với từ cho sẵn
1.If it (to be) warmer, we (to go) swimming.
2. My parents (to buy) this house if the man (not/to sell) it to someone else.
3. If he (not/to fail) his driving test, his parents (to lend) him their car.
4. If my uncle (to tell) me the way to his office, I (not/to arrive) so late.
5. She (to be) at the airport if she (to read) the message carefully.
6. Lucy (not/to hurt) her foot if she (not/to drop) the old box on it.
7. If you (to use) a sharp knife, you (not/to cut) yourself.
8. If Victoria (to celebrate) her birthday at home, I (to bring) her some flowers.
9. We (to take) the train to Edinburgh if it (to run) on time.
10. If Max (not/to forget) his schoolbag, he (to give) you your USB flash drive.
ĐÁP ÁN
1. If it had been warmer, we would have gone swimming.
2. My parents would have bought this house if the man had not sold it to someone else.
3. If he had not failed his driving test, his parents would have lent him their car.
4. If my uncle had told me the way to his office, I would not have arrived so late.
5. She would have been at the airport if she had read the message carefully.
6. Lucy would not have hurt her foot if she had not dropped the old box on it.
7. If you had used a sharp knife, you would not have cut yourself.
8. If Victoria had celebrated her birthday at home, I would have brought her some flowers.
9. We would have taken the train to Edinburgh if it had run on time
10. If Max had not forgotten his schoolbag, he would have given you your USB flash drive.
Bài 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. If I see him, I _____ (give) him a gift.
2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself.
3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you.
4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.
5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.
6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.
7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.
8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you.
9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.
10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.
11. I (have) ………….. plenty of money now if I (not/spend) ………… so much yesterday.
12. If someone (give) …………….you a boat, what you (do) …………… ?
13. If you...........(press) CTRL + S, you...........(save) the file.
14. The children...........(be) happy if he...........(teach) them English.
15. If she...........(buy) a new hard disk, she...........(not/ lose) all data.
ĐÁP ÁN
1. will give; | 2. would type; | 3. would have visited ; | 4. attended; | 5. knew; |
6. had arrived; | 7. wouldn't make; | 8. were; | 9. find; | 10. would be; |
11. would have/ hadn't spent (ĐK hỗn hợp); | 12. gives/ what will you do; | 13. press/ save (hoặc will save); | 14. would be/ taught; | 15. had bought/ wouldn't have lost; |
Bài 6: Bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án.
1. Keep silent or you’ll wake the baby up.
→ If you don't keep silent, you will wake the baby up.
2. Stop talking or you won’t understand the lesson.
→ If…………………………………….....….…….
3. I don’t know her number, so I don’t ring her up.
→If…………………………………….....….……..
4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.
→ If …………………………………………….………..
5. We got lost because we didn’t have a map.
→ If …………………………………….……..…….……
6. Susan felt sick because she ate four cream cakes.
→……………………………………………..……
7. Without this treatment, the patient would have died.
→……………………………………….….…...
8. He lost his job because he was late every day.
→………………………………………………...……
9. Peter is fat because he eats so many chips.
→……………………………………………………...…..
10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.
→………………………………..…..
ĐÁP ÁN
2. If you keep talking, you won't understand the lesson.
3. If I know her number, I will ring her up.
4. If I know the answer, I will tell you.
5. If we had had a map, we wouldn't have got lost.
6. If Susan hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't have felt sick.
7. If we hadn't had this treatment, the patient would have died.
8. If he hadn't been late every day, he wouldn't have lost his job.
9. If Peter ate less chips, he wouldn't be fat.
10. If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough.
Bài 7: Chọn đáp án đúng.
1. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.
A. hadn't
B. hadn't been
C. wouldn't be
D. wasn't
2. If you had caught the bus, you _____ late for work.
A. wouldn't have been
B. would have been
C. wouldn’t be
D. would be
3. If I _____, I would express my feelings.
A. were asked
B. would ask
C. had been asked
D. asked
4. If _____ as I told her, she would have succeeded.
A. she has done
B. she had done
C. she does
D. she did
5. Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?
A. stole
B. have stolen
C. were to steal
D. steal
6. You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.
A. would have been/ hadn't lied
B. would be/ didn't lie
C. will be/ don't lie
D. would be/ hadn't lied
7. John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.
A. would invest
B. invested
C. had invested
D. invests
8. She wouldn't have given them all that money if we _____ her to.
A. wouldn’t advise
B. won't advise
C. hadn't advised
D. didn't advise
9. If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.
A. could have climbed
B. climb
C. is climbing
D. climbed
10. If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.
A. climbed
B. could climb
C. is climbing
D. climb
11. If I _____ her phone number, I _____ her last night
A. had known/ could have phoned
B. knew/ would have phoned
C. know/ can phone
D. knew/ could phone
12. If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.
A. tells
B. told
C. had told
D. would tell
13. If you press that button what _____?
A. would happen
B. would have happened
C. will happen
D. happen
14. She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.
A. had realized/ would stop
B. realized/ could have stopped
C. has realized/ stopped
D. had realized/ would have stopped
15. I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.
A. stop
B. had stopped
C. will stop
D. stopped
16. If I _____ that yesterday, I _____ them.
A. had discovered/ would inform
B. had discovered/ would have informed\
C. had discovered/ could inform
D. discovered/ can inform
17. If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.
A. go/ gave
B. go/ give
C. had gone/ would have given
D. went/ would give
18. I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.
A. was/ answered
B. were/ would answer
C. were/ would have answered
D. had been/ would have answered
19. If I ______ in London now, I could visit British Museum.
A. were
B. had been
C. have been
D. would be
20. If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.
A. do not receive/ could not sail
B. had not received/ might not have sailed
C. did not receive/ might not have sailed
D. would not receive/ might not sail
ĐÁP ÁN
1 - B | 2 - A | 3 - A | 4 - B | 5 - D | 6 - A | 7 - B | 8 - C | 9 - A | 10 - B |
11 - A | 12 - B | 13 - C | 14 - D | 15 - A | 16 - B | 17 - C | 18 - B | 19 - A | 20 - B |
Bài 8: Chọn đáp án đúng
1. If she …………… the lottery last year, She ………… rich now.
A. have won/would be
B. had won/would be
C.won/would be
D. wins/will be
2. If I …………… the homework last night, I…………… bonus today.
A. had done/would get
B. had done/would have got
C. done/would get
D. does/will get
3. If we had played this game yesterday, we…………… a lot of money now.
A. will have
B. may have
C. would have had
D. would have
4. If it ……………… last night, it would be cold today.
A. had rained
B. rained
C. have rained
D. was raining
5. If she …………… to me, she ……………… in trouble right now.
A. had listened/would be
B. had listened/would have be
C. had listened/would not be
D. A & B
6. If it had rained one hour ago, the streets ………… wet now.
A. would have be
B. will be
C. be
D. would be
7. If I ………………. to the beach yesterday, I would be tired today.
A. have gone
B. goes
C. had gone
D. A & B
8. If they had gone to school yesterday, they ……….. to the museum now
A. would go
B. will go
C. could go
D. A&C
9. If he had done exercise last night, he ……… soccer right now.
A. will play
B. can play
C. plays
D. could play.
10. If Nina had not gone out last week, she ……………… die now.
A. will
B. would
C. could
D. B&C
ĐÁP ÁN
1 - B | 2 - A | 3 - D | 4 - A | 5 - A | 6 - D | 7 - C | 8 - D | 9 - D | 10 - D |
Bài 9: Điền vào chỗ trống
1. If you take my advice, you ........................ (be) happy.
2. What would you do if you ........................ (be) me?
3. If you ........................ (lend) me some books I will give them back in two weeks.
4. I ........................ (send) her a letter if I had found her address.
5. She ........................ (not/steal) the bread if she hadn't been hungry.
6. If she ........................ (come) here I will tell her about the film.
7. I will be unhappy if you ........................ (leave) me.
8. If you hadn't been so crazy you ........................ (not/buy) this expensive house.
9. If the sun ........................ (shine) I will go to the beach.
10. If I ........................ (win) the lottery I would leave my country.
ĐÁP ÁN
1. will be | 2. were | 3. lend | 4. would have sent | 5. would not have stolen / wouldn't have stolen |
6. comes | 7. leave | 8. would not have bought / wouldn't have bought | 9. shines | 10. Won |
Bài 10: Điền vào chỗ trống
1. ............ we ............ (have) enough time if we wanted to see the castle?
2. In case you ............ (buy) a car, will you teach me to drive?
3. If I............ (not be) in a hurry, I wouldn't have made so many mistakes.
4. She won't finish it on time if she ............ (not start) right now.
5. She ............ (get angry) if you had told her.
6. On condition that they ............(support) our product, they would get a discount.
7. Even if I ............(ask) him, he won't come.
8. Had I driven slowly, I ............(not crash)
9. It will be a disaster unless they ............ (help) us.
10. If you ............ (have) something to eat, you wouldn't have felt sick.
11. I wouldn't risk it if I ............ (be) you.
12. She would get fat if she ............ (not stop) eating.
13. The chicken wasn't good. It ............(taste) better if you had put some spices on it.
ĐÁP ÁN
1 - Would ... have | 2 - buy | 3 - had not been | 4 - does not start | 5 - would have got | 6 - supported |
7 - ask | 8 - would not have crashed | 9 - help | 10 - had had | 11- were | 12 - did not stop |
13 - would have tasted |
Bài 11: Tìm lỗi sai
1. What do (A) you do (B) if you won the first (C) prize of the lottery?
2. Would people be able(A) to fly (B), if they have (C) feathers instead of (D) hair?
3. George now(A) wishes he hasn’t (B) broken (C) his encouragement with (D) Marian.
4. If Peter had been more (A) careful (B), he wouldn’t break (C) the camera I lent (D) him.
5. He wouldn’t have able(A) to pass (B) the test if his English hadn’t been (C) good enough (D).
6. If a drop(A) of oil is placed (B) in a glass of water, it would (C) float on (D) the surface.
ĐÁP ÁN
1. A (do => would) | 4. C (wouldn’t break => wouldn’t have broken) |
2. C (have => had) | 5. A (have able => have been able) |
3. B (hasn’t => hadn’t) | 6. C (would => will) |
Bài 12: Hoàn chỉnh các câu sau, sử dụng điều kiện loại 2
1. What/ happen/ if/ water pollution/ stop?
_____________________________________________________
2. We/ be/ happy/ if/ air pollution/ the world/ be/ a/ better place?
_____________________________________________________
3. If/ there/ be/ no more pollution/ the world/ be/ a better place?
_____________________________________________________
4. If/I/ be/ you/I/ take/ these bottles/ the bottle bank.
_____________________________________________________
5. If/ people/ not really care/ the environment/ they/ not try/ save it.
_____________________________________________________
6. The river/ not be/ so polluted/ if/ factories/ not dump/ waste/ it.
_____________________________________________________
7. We/ be/ less worried/ if/ oil spills/ not have/ such destructive effects.
_____________________________________________________
8. If/ we/ destroy/ the ozone layer/ what/ save/ us/ the UV rays?
_____________________________________________________
ĐÁP ÁN
1. What would happen if water pollution stopped?
2. We would be happy if air pollution was the only problem.
3. If there was no more pollution, would the world be a better place?
4. If I were you, I would take these bottles to the bottle bank.
5. If people didn’t really care about the environment, they wouldn’t try to save it.
6. The river wouldn’t be so polluted if factories didn’t dump waste into it.
7. We would be less worried if oil spills didn’t have such destructive effects.
8. If we destroyed the ozone layer, what would save us from the UV rays?
Bài 13. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1.
1. If I (study), I (pass) the exams.
2. If the sun (shine), we (walk) into town.
3. If he (have) a temperature, he (see) the doctor.
4. If my friends (come), I (be) very happy.
5. If she (earn) a lot of money, she (fly) to New York.
6. If we (travel) to Hanoi, we (visit) the museums.
7. If you (wear) sandals in the mountains, you (slip) on the rocks.
8. If Giang (forget) her homework, the teacher (give) her a low mark.
9. If they (go) to the disco, they (listen) to loud music.
10. If you (wait) a minute, I (ask) my parents.
ĐÁP ÁN
1. study/will pass; 2. shines/will walk; 3. has/must see; 4. come/will be; 5. earns/will fly
6. travel/will visit; 7. wear/may slip; 8. forgets/will give; 9. go/have to; 10. wait/will ask
Bài 14. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 2
1. If I (come) home earlier, I (prepare) dinner.
2. If we (live) in HCMC, my boyfriend (visit) us.
3. If Tung and Thanh (be) older, they (play) in our football team.
4. If he (be) my friend, I (invite) him to my birthday party.
5. If Xuan (study) harder, she (be) better at school.
6. If they (have) enough money, they (buy) a new car.
7. If you (do) a paper round, you (earn) a little extra money.
8. If Minh (get) more pocket money, he (ask) Lam out for dinner.
9. If we (win) the lottery, we (fly) to London.
10. If I (meet) Brad Pitt, I (ask) for his autograph.
ĐÁP ÁN
1 - came/would prepare; 2 - lived/would visit; 3 - were/would play; 4 - were/would invite;
5 - studied/would be; 6 - had/could buy; 7 - did/could earn; 8 - got/could ask; 9 - won/would fly; 10 - met/would ask;
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp cấu trúc và bài tập viết lại câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Chuyên đề Adverb clauses
- Tổng hợp 250 câu trắc nghiệm từ vựng ôn thi THPT Quốc gia có đáp án
- Chuyên đề đọc hiểu Tiếng Anh nâng cao
- Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm theo chủ đề có đáp án
Chúc các em học tập tốt!