TỔNG HỢP CÁC CÁCH PHÁT ÂM VÀ ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
1. Những quy tắc cơ bản về cách phát âm
Để phát âm tiếng Anh tương đối chuẩn, các nhà chuyên môn đã nghĩ ra một hệ thống ký hiệu phiên âm, để người đọc dựa vào đó mà đọc cho dễ. Phiên âm quốc tế được hiệp hội Phiên âm Quốc Tế đặt ra gọi tắt là I. P. A. đã được Bộ Giáo Dục Việt Nam dùng một cách chính thức trong các sách giáo khoa.
- Bộ ký hiệu phiên âm quốc tế
I. Nguyên âm (Vowels)
[i] âm có trong từ: sit,hit
[i:] âm có trong từ: seat, leave
[e] âm có trong từ: bed, get
[æ] âm có trong từ: map, have, bank, back
[a:] âm có trong từ: far, car, star
[ɔ] âm có trong từ: not, hot
[ɔ:] âm có trong từ: floor, four
[ʊ] âm có trong từ: put
[ʊ:] âm có trong từ: blue
[ʌ] âm có trong từ: but, cup
[/∂/] âm có trong từ: again, obey
[ɜ:/ ∂:] âm có trong từ fur
Ghi chú: Dấu [:] là ký hiệu cho ta biết từ phải đọc kéo dài.
Dấu [:] đặt sau nguyên âm nào thì nguyên âm đó phảI đọc kéo dài.
II. Nguyên âm đôi (Diphthongs)
[ei ] âm có trong từ: lake, play, place.
[ai ] âm có trong từ: five, hi, high
[ɔi] âm có trong từ: boy
[aʊ ] âm có trong từ: now, how
[∂ʊ ] âm có trong từ: nose, so
[i∂] âm có trong từ: near, hear
[e∂] âm có trong từ: hair, pair
[u∂] âm có trong từ: sure, poor
III. Nguyên âm ba (Tripthongs)
[ai∂] âm có trong từ: fire, hire
[au∂] âm có trong từ: flour, sour
[ei∂] âm có trong từ: player.
IV. Phụ âm (Consonants)
[ŋ]: âm có trong từ: long, song
[ð]: âm có trong từ: this, that, then
[q]: âm có trong từ: thanks, think
[∫]: âm có trong từ: should, sure
[t∫]: âm có trong từ: change, chin
[d∂]: âm có trong từ: just
[r]: âm có trong từ: red, read
[l]: âm có trong từ: well, leader
[h]: âm có trong từ: hat, hot
[t]: âm có trong từ: tea, take
[k]: âm có trong từ: cat, car.
[∂]: âm có trong từ: usual.
[z]: âm có trong từ: zero
[g]: âm có trong từ: game, get
[ju:]: âm có trong từ: tube,huge.
[s ]: âm có trong từ: sorry, sing
Chú ý: Những ký hiệu [w] và [ju:] không còn coi là phụ âm nữa mà coi là bán nguyên âm.
Có 2 cách viết âm u: [u] hoặc [ʊ]
V. Cách phát âm của một số nguyên âm và phụ âm
1. Nguyên âm “A”
1.1: A đọc là [æ]
Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm.
Examples
Lad [læd] : con trai
Dam [dæm] : đập nước
Fan [fæn] : cái quạt.
Map [mæp] : bản đồ
Have [hæv] : có
Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 PÂ.
Examples
Candle [`kændl] : nến
Captain [`kæpt∂n] : đại uý, thuyền trưởng
Calculate [`kækjuleit] : tính, tính toán
Unhappy [ʌn`hæpi] : bất hạnh, không vui.
1.2: A đọc là [ei]
Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ+ E
Examples
Bate [beit] : giảm bớt, hạ bớt
Cane [kein] : cây gậy
Late [leit] :muộn
Fate [feit] : số phận
Lake [leik] : hồ
Safe [seif] :an toàn
Tape [teip] : băng
Gate [geit] : cổng
Date [deit] : ngày tháng
Trong tận cùng ATE của động từ
Examples
To intimate [`intimeit] : cho hay, thông đạt
To deliberate [`dilibreit] :suy tính kỹ càng
Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN
Examples
Nation [‘nei∫∂n] : quốc gia
Translation [træns`lei∫∂n] : bài dịch
Preparation [prep∂`rei∫∂n] : sự chuẩn bị
Asian [`ei∫∂n] : Người châu á
Canadian [k∂`neidj∂n] : Người Canada
Ngoại lệ: Companion [k∂m`pænj∂n] : bạn đồng hành
Italian [i`tælj∂n] : Người Italia
Librarian [lai`bre∂ri∂n] : thủ thư
Vegetarian [ved∂i`te∂ri∂n] : Người ăn chay
1.3: A đoc là [ɔ:]
Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL”
Examples
All [ɔ:ll] : tất cả
Call [kɔ:ll] : gọi điện
Tall [tɔ:ll] : cao lớn
Small [smɔ:ll] : nhỏ nhắn
1.4: A đọc là [ɔ]
Trong những âm tiết có trọng âm của một từ, hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W.
Examples
Was [wɔz] : quá khứ của to be
Want [wɔnt] : muốn
Wash [wɔ∫] : tắm rửa, giặt giũ
Watch [wɔt∫] : xem,đồng hồ đeo tay
Ngoại lệ:
Way [wei] : con đường
Waste [weist] : lãng phí
Wax [wæks] : sáp ong
1.5: A đọc là [a:]
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đúng trước R+ PÂ
Examples
Bar [ba:] : chấn song, quán
Far [fa:] : xa xôi
Star [sta:] : ngôi sao
Barn [ba:n] :vựa thóc
Harm [ha:m] : tổn hại
Charm [t∫a:m] : vẻ duyên dáng, quyến dũ
Departure [di`pa:t∫∂] : sự khởi hành
Half [ha:f] : một nửa
Ngoại lệ: scarce [ske∂] : sự khan hiếm
1.6: A đọc là [e∂]
Trong một số từ có tận cùng là ARE
Examples
Bare [be∂] : trơ trụi
Care [ke∂] : sự cẩn then
Dare [de∂] : dám, thách đố
Fare [fe∂] : tiền vé
Warre [we∂] :hàng hoá
Prepare [pri`pe∂] : chuẩn bị
Ngoại lệ: are [a:]
1.7:A đọc là [i]
Trong tận cùng - ATE của tính từ
Examples
Itimate [`intimit] : mật thiết
Animate [`ænimit] : linh hoạt, sống động
Delicate [`delikit] : tế nhị, mỏng mảnh
Trong tận cùng - AGE của danh từ 2 âm tiết.
Examples
Village [`vilid∂] : làng quê
Cottage [`kɔtid∂] : nhà tranh
Shortage [`∫ɔ:tid∂] : tình trạng thiếu hụt
Damage [`dæmid∂] : sự thiệt hại
Courage [`kʌrid∂] : lòng can đảm
Luggage [`lʌgid∂] : hành lý
Message [`mesid∂] : thông điệp
1.8: A đọc là [∂]
Trong những âm tiết không có trọng âm.
Examples:
Aain [∂`gein] : lại, lần nữa
Balance [`bæl∂ns] :sự thăng bằng
Explanation [ekspl∂`nei∫∂n]: sự giảI thích
Capacity [k∂`pæs∂ti] : năng lực
National [`næ∫∂n∂l] : mang tính quốc gia
2. Cách đọc nguyên âm “E”
2.1: E đọc là [e]
Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ(trừ R).Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ
Examples
Bed [bed] : giường
Get [get] : lấy, tóm
Met [met] : gặp gỡ
Them [ðem] : họ
Debt [det] : món nợ
Send [send] : gửi
Member [`memb∂] :thành viên
November [no`vemb∂] : tháng 11
Ngoaị lệ:
Her [h∂:] : của cô ấy
Term [t∂:m] : học kỳ
2.2: E đọc là [i:]
Khi đứng liền trước tận cùng PÂ+ E và trong những từ be, she, he, me
Examples
Cede [si:d] : nhượng bộ
Scene [si:n] : phong cảnh
Complete [k∂mpli:t] : hoàn toàn, hoàn thành
Benzene [ben`zi:n] : chất benzen
Vietnamese [vjetn∂`mi:z]
She [∫i:]
2.3: E đọc là [i]
Trong những tiền tố BE, DE, RE
Examples
Begin [bi`gin] : bắt đầu
Become [bi`kʌm] : trở thành
Decide [di`said] : quyết định
Return [ri`t∂:n] : trở về
Remind [ri`maid] : gợi nhớ
Reorganize [ri`ɔ:g∂naiz] : tổ chức lại
2.3: E đọc là [∂]
Examples
Silent [`sail∂nt] : yên lặng
Open [`oup∂n] : mở
Chicken [t∫ik∂n] : thịt gà
Generous [`d∂en∂r∂s] : hào hiệp
Sentence [`sent∂ns] : câu, kết án
3. Cách đọc “AI”
3.1: AI đọc là [ei]
Khi AI đứng trước 1 PÂ trừ R
Examples
Mail [meil] : thư từ
Sail [seil] : bơi thuyền
Wait [weit] : chờ đợi
Said [seid] : quá khứ của say
Afraid [∂`freid] : e sợ
Nail [neil] : móng
3.2: AI đọc là [e∂]
Khi đứng trước R
Examples
Air [e∂] : không khí
Fair [fe∂] : bình đẳng
Hair [he∂] : tóc
Pair [pe∂] : cặp đôi
Chair [t∫e∂] : ghế tựa
4. Cách đọc “AU”
4.1: AU đọc là [ɔ:]
Trong hầu hết các từ chứa AU
Examples
Fault [fɔ:lt] : lỗi lầm, điều sai lầm
Launch [lɔ:nt∫] : hạ thuỷ
Audience [`ɔ:di∂ns] : khán giả
Daughter [`dɔ:t∂] : con gái
4.2: AU đọc là [a:]
Trong một số từ mà ta phải ghi nhớ
Examples
Aunt [a:nt] : cô, dì thím mợ
Laugh [la:f] : cười
5. Cách đọc “AW”
Tất cả các từ chứa AW thường đọc là [ɔ:]
Examples
law [lɔ:] : luật pháp
Draw [drɔ:] : kéo, lôi, vẽ
Crawl [krɔ:l] : bò, bò lê
Dawn [dɔ:n] : bình minh
6. Cách đọc “AY”
AY thường được đọc là [ei] trong hầu hết các từ chứa AY
Examples
Clay [klei] : đất sét
Day [dei] : ngày
Play [plei] : chơi, vở kịch
Tray [trei] : khay
Stay [stei] : ở lại
Pay [pei] : trả
Ngoại lệ cần ghi nhớ:
Quay [ki:] : bến cảng
Mayor [me∂] : thị trưởng
Papaya [p∂`pai∂] : đu đủ
7. Cách đọc “EA”
7.1: EA đọc là [e]
Trong các từ như:
Head [hed] : đầu, đầu não
Bread [bred] : bánh mì
Breath [breq] : hơi thở
Breakfast [`brekf∂st] : bữa ăn sáng
Steady [`stedi] : vững chắc, đều đều
Jealous [`d∂el∂s] : ghen tuông
Measure [`meʒ∂] : đo lường
Leather [`leðə] :da thuộc
Pleasure [`pleʒə] : niềm vui, niềm vinh hạnh
7.2: EA đọc là [i:]
............
Bài tập thực hành
Chọn từ có âm tiết được gạch chân có phát âm khác với những từ còn lại
EXERCISE 1
1. A. rough B. sum C. utter D. union
2. A. noon B. tool C. blood D. spoon
3. A. chemist B. chicken C. church D. century
4. A. thought B. tough C. taught D. bought
5. A. pleasure B. heat C. meat D. feed
6. A. chalk B. champagne C. machine D. ship
7. A. knit B. hide C. tide D. fly
8. A. put B. could C. push D. moon
9. A. how B. town C. power D. slow
10. A. talked B. naked C. asked D. liked
..........
ĐÁP ÁN
EXERCISE 1
1d 2c 3a 4b 5a 6a 7a 8d 9d 10b
EXERCISE 2
1c 2b 3a 4d 5a 6c 7d 8d 9b 10b
EXERCISE 3
1d 2b 3c 4a 5a 6c 7a 8a 9b 10a
EXERCISE 4
1d 2d 3b 4d 5b 6c 7d 8d 9b 10a
EXERCISE 5
1c 2d 3d 4d 5a 6d 7a 8c 9c 10d
EXERCISE 6
1d 2d 3a 4b 5a 6a 7b 8c 9c 10a
EXERCISE 7
1a 2d 3c 4d 5a 6c 7d 8d 9b 10d
EXERCISE 8
1c 2d 3c 4d 5c 6b 7c 8d 9b 10b
EXERCISE 9
1d 2a 3c 4b 5c 6a 7c 8b 9d 10d
EXERCISE 10
1b 2d 3d 4c 5a 6c 7c 8a 9b 10d
2. Quy tắc đánh dấu trọng âm
I. Trọng âm rơi vào gốc từ:
Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.
Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground
II. Đánh trọng âm vào âm tiết đầu đối với những từ có 2, 3, 4 âm tiết.
1. Từ có 2 âm tiết :
- Đa số những từ có 2 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi âm tiết cuối có tận cùng bằng: er, or, ar, y, ow, ance, ent, en, on.
Ex: 'father/ 'enter/ 'mountain/ 'children/ 'instant/ 'absent/ 'accent/ 'valley/ 'lion/ 'plateau …
Ngoại lệ :
- 'ciment/ 'canal/ 'decoy/ 'desire/ 'idea/ 'ideal/ 'July/ 'machine/ 'police/ 'technique …
Note :
- Những động từ tận cùng bằng ent thì thường lại có trọng âm ở âm tiết thứ 2.
- ac'cent/ con'sent/ fre'quent/ pre'sent …
* Ngoại lệ :
- Những từ có 2 âm tiết tận cùng bằng ent sau đây được nhấn giọng ở âm tiết thứ 2, dù đó là danh từ, đọng từ hay tính từ.
- e'vent (n)/ la'ment (n/ v)/ des'cent (n/ v)/ des'cend (n)/ con'sent (n/ v)/ con'tent (v) …
- Những động từ sau đây tận cùng bằng er nhưng lại được nhấn mạnh ở âm tiết sau.
- con'fer/ pre'fer/ re'fer …
2. Từ có 3 âm tiết :
- Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là: ary, ature, erty, ory.
Ex: 'animal/ 'victory/ 'property/ 'catapult/ 'chemistry/ 'mineral/ 'architect …
Ngoại lệ : ci'cada/ ho'rizon/ pa'goda/ Sep'tember/ Oc'tober/ No'vember/ De'cember/ ac'complish/ e'xamine/ i'magine …
3. Từ có 4 âm tiết :
Ex: 'atmosphere/ 'generator/ 'sanctuary/ 'sanguiary/ 'temporary …
Ngoại lệ :
- cur'riculum/ memo'randum/ ulti'matum/ an'thusiast/ e'phemeral …
III. Trọng âm trước những vần sau đây.
- ance, ence, ant, ent, ience, ient, ian, iar, ior, ic, ical, cial, tial, ial, ially, eous, ious, ous, ity, ory, ury, ular, ive, itive, cion, sion, tion, cious, tious, xious, is …
Ex: at'tendance/ at'tendant/ inde'pendence/ inde'pendent/ 'consience/ ef'ficent/ lib'rarian/ po'litican/ fa'miliar/ in'terior/ po'etic/ po'etical/ 'special/ 'spatial/ me'morial/ in'dustrial/ arti'ficially/ e'ssentially/ simul'taneous/ spon'taneous/ com'pendious/ vic'torious/ 'famous/ tre'mendous/'unity/ fami'liarity/ 'memory/ 'factory/ 'injury/ 'mercury/ 'regular/ par'ticular/ sug'gestive/ ins'tintive/ com'petitive/ 'sensitive/ sus'picion/ dis'cussion/ 'nation/ in'vasion/ p'recious/ in'fectious/ 'anxious/ diag'nosis …
Ngoại lệ :
- 'Catholic/ 'politics/ 'politic/ 'lunatic/ a'rithmetic …
1. Danh từ chỉ các môn học đánh trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ex: e'conomics (kinh tế học)/ ge'ography (địa lý)/ ge'ology (địa chất học)/ bi'ology …
2. Danh từ tận cùng bằng ate, ite, ude, ute trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ex: 'consulate (lãnh sự quán)/ 'appetite (cảm giác ngon miệng)/ 'solitude (cảnh cô dơn)/ 'institute (viện, cơ sở) …
3. Tính từ tận cùng bằng ary, ative, ate, ite trọng âm cách âm tiết cuối một âm tiết.
Ex: i'maginary ( tưởng tượng )/ i'mitative (hay bắt chước)/ 'temparate (ôn hoà)/ 'erudite (học rộng)/ 'opposite (đối diện) …
4. Động từ tận cùng bằng ate, ude, ute, fy, ply, ize, ise trọng âm cáh vần cuối hai vần, nhưng nếu chỉ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết cuối.
Ex: 'consolidate/ 'decorate/ cre'ate/ con'clude/ 'persecute/ 'simplify/ 'multiply/ ap'ply/ 'criticise/ 'compromise.
Ngoại lệ :
- a'ttribute/ con'tribute/ dis'tribute/ in'filtrate/ de'hydrate/ 'migrate
5. Động từ có hai âm tiết : một số đánh trọng âm ở âm tiết đầu, đa số trọng âm ở âm tiết cuối.
a. Động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu khi âm tiết cuối có đặc tính tiếp vĩ ngữ và tận cùng bằng er, ern, en, ie, ish, ow, y.
Ex: 'enter/ 'govern (cai trị)/ 'open/ 'deepen/ 'kindle ( bắt lửa, kích động)/ 'finish/ 'study/ 'follow/ 'narrow …
* Ngoại lệ: al'low
b. Đa số động từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết sau, vì âm tiết trước có đặc tính tiếp đầu ngữ.
- Những tiếp đầu ngữ thông thường : ab, ad, ac, af, al, an, ap, ar, as, at, bi, com, co, col, de, dis, ex, ef, in. en, im, mis, ob, oc, of, op, per, pro, sub, suc, suf, sug, sup, sus, sur, trans, un, out …
Ex: ab'stain/ add'ress/ ac'cept/ af'fect/ al'lay/ an'nul/ ap'ply/ ar'rive/ as'suage/ at'tach/ bi'sect/ com'bine/ co-'work/ co'llect/ con'clude/ de'pend/ dis'close/ ex'clude/ ef'face/ into/ en'large/ im'mix/ mis'take/ ob'serve/ oc'cur/ of'fend/ op'pose/ per'form/ pro'pose/ sub'mit/ suc'ceed/ suf'fuse/ sug'gest/ sup'plant/ sus'tain/ sur'prise/ trans'fer/ un'lock/ out'do …
6. Những tiếp vĩ ngữ không có trọng âm
- Những tiếp đầu ngữ ở phần 7 cũng thưòng ghép với danh từ và tính từ. Ngoài ra, các tiếp vĩ ngữ sau đây không làm đổi trọng âm. Từ gốc nhấn âm tiết nào, từ chuyển hoá vẫn đánh trọng âm ở âm tiết đó.
7. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:
‘tion’: pre’vention, ‘nation, ‘sion’: in’vasion, dis’cussion, ‘ic’: po’etic, eco’nomic
‘ical’: ‘logical, eco’nomical, ‘ance’: im’portance, ‘distance,‘ious’: in’dustrious, vic’torious
Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó.
Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic
8. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng:
‘ate’: ‘decorate, con’solidate. ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary
9. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children
Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy
Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice
10. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …
Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter
11. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:
Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick...
12. Tính từ ghép thuờng có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or adverb) hoặc kết thúc bằng đuôi - ED thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2 . Tuơng tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 2 :
Example:
‘home - sick ‘air- sick ‘praiseworthy ‘water- proof ‘trustworthy ‘lighting- fast ,
Nhưng:
bad- ‘temper short- ‘sighted well-‘ informed ups’tairs
well – ‘done short- ‘handed north- ‘east down- ‘stream
well – ‘dressed ill – ‘treated down’stairs north – ‘west ...
13. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1:
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ....
14. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2:
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like
A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
15. Các từ tận cùng bằng các đuôi , - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm - ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó :
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘cathonic (thiên chúa giáo), ‘lunatic (âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)
16. Các từ kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên.
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy
17. Các từ tận cùng bằng đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ ðộng từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)...
18. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen . nguợc lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y :
Thir’teen four’teen............ // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....
IV. Từ có 3 âm tiết:
1. Động từ: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:
Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/
- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / 'eksəsaiz/, compromise/ ['kɔmprəmaiz]
Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..
2. Danh từ: Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”
Và Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm tiết 1
Eg: `architect……………………………………….
Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
V. Những vần có trọng âm cố định
- Những vần cuối dưới đây luôn luôn có trọng âm :
- ade, ee, eer, ese, oo, ette, self, esque, cur, dict, ect, fer, mit, pel, press, rupt, sist, tain, test, tract, vent, vert …
Ex: bloc'kade/ refu'gee/ engi'neer/ Chi'nese/ bam'boo/ ciga'rette/ my'self/ pictur'esque/ oc'cur/ pre'dict/ ef'fect/ pre'fer/ com'mit/ com'pel/ 'press/ cor'rupt/ as'sist/ con'tain/ de'test/ at'tract/ pre'vent/ a'vert …
Ngoại lệ: 'comrade (đồng chí)/ 'marmalade (mứt cam)/ 'coffee/ 'decade (thập niên, mười năm)/ com'mittee (uỷ ban)/ 'insect (côn trùng)/ 'coffer (két đựng bạc)/ 'offer/ 'pilfer (ăn cắp vặt)/ 'suffer (chịu khổ, chịu phạt)
Note:
- Những động từ tận cùng bằng fer có hai danh từ viết khác nhau, đọc khác nhau:
- 'conference/ 'conferment/ 'deference/ 'deferment/ 'preference/ 'preferment …
.............
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tổng hợp các cách phát âm và đánh dấu trọng âm Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục
Chúc các em học tập thật tốt!