PRONUNCIATION:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
1. A. Thursday B. learning C. excursion D. teacher
2. A. wildlife B. children C. height D. time
B.Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
3. A. cartoon B. channel C. radio D. wonderful
4. A. knowledge B. method C. shortage D. education
II.VOCABULARY AND STRUCTURES: Choose the best options
5. Nam to school by bike as usual.
A. go B. went C. goes D. will go
6. She to bed after she her homework.
A. went – finished B. had gone – finished
C. had gone- had finished D. went- had finished
7. Give me the book is on the table.
A. who B. which C. that D. B or C
8. Today, Laura doesn’t go to work because it is her day .
A. on B. out C. of D. off
9. We have just learnt about rock recently.
A. form B. formation C. forming D. to form
10. Last year we had a bumper crop of strawberries.
A. good crop B. cash crop C. poor crop D. bad crop
11. I’ve lived in a small house near the coast 1990.
A. for B. since C. in D. ago
12. Which underlined part is not correct?
A new bridge has built by these engineers.
A B C D
13. his homework yet?
A. Did he finish B. Has he finished C. Was he finishing D. Will he finish
14. “I like watching comedy.” The word “comedy” means:
A. a film giving facts about something
B. a film made by photographing a series of changing drawings
C. a play for the theater and television
D. a film or a play that is funny and usually has a happy ending
15. How many films are on VTV3 tonight?
A. on B. out C. of D. off
16. People tennis indoor.
A. used to B. used to being C. used to play D. was used to play
17. Which underlined part is not correct?
There is no need to asking her about her school.
Which sentence is correct?
A. Jim passed the exam, that made his parents happy
B. Jim passed the exam that made his parents happy
C. Jim passed the exam, which made his parents happy
D. Jim passed the exam which made his parents happy
18. Mai: “How long are you going to study this subject?” Lan: “ ”.
A. For a month B. In December C. This semester D. Since September
19. I feel terrible. I think I sick.
A. am going to be B. am being C. will be D. am
20. Radio provides information orally and we receive information aurally.
A. through mouth B. through ears C. through eyes D. through ears and eyes
21. The plane took off the bad weather.
A. in spite of B. although C. because of D. because
22. Although they worked very hard, they could hardly .
A. bettering their life B. in need of many things
C. make ends meet D. changing their life
23. Tom: “
is the weather like today?” – Marry: “It’s hot and sunny”.
A. How B. What C. When D. Which
III. READING: Read the passage and answer the following questions.
I live in a small village called Smallville. It’s about 45 km from the nearest town. There are about 500 people here, and most of them live on farming. I love the village because it is very quiet and life is slow and easy. The village is always clean – people look after it with great care. The air is always clean, too. It is much more friendly here than in a city because everyone knows everyone else, and if someone has a problem, there are always people who can help.
There are only a few things that I don’t like about Smallville. One thing is that we don’t have many things to do in the evening. We don’t have any cinemas or theaters. The other thing is that people always talk about each other, and everyone knows what everyone else is doing. But I still prefer village life to life in a big city. 1. What is the name of the author’s village?
24. What is the name of the author’s village?
25. How far is it from the nearest town?
26. What do most of the people in the village do?
27. Do the villagers have a fast life?
28. Why is the village always clean?
29. What doesn’t the author like about his village?
IV.WRITING:
Rewrite the following sentences, using suggestion in brackets. (1,5ms)
He can speak English and French. (Đặt câu hỏi dạng W-H question cho phần gạch chân)
.....................................................................................................................?
My uncle drank a lot, but now he doesn’t. (Viết lại câu, dùng Used to)
My uncle ......................................................................................................................
The students have read this book. (Chuyển sang câu bị động)
This book ......................................................................................................................
He is the teacher. He teaches us English. (Nối câu, dùng đại từ quan hệ)
He ......................................................................................................................
We started learning English 5 years ago. (Viết lại câu, dùng for)
We have ......................................................................................................................
They didn’t go out because the rain was heavy. (Viết lại câu, dùng Because of)
They ......................................................................................................................
ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án D
/ˈθɜːzdeɪ/ (n) thứ Năm
/ˈlɜːnɪŋ/ (n) sự học
/ɪkˈskɜːʃn/ (n) cuộc đi chơi
/ˈtiːtʃə(r)/ (n) giáo viên
Câu 2: Đáp án B
/ˈwaɪldlaɪf/ (n) giới hoang dã
/ˈtʃɪldrən/ (n) trẻ em (số nhiều)
/haɪt/ (n) chiều cao
/taɪm/ (n) thời gian
Câu 3: Đáp án A
/kɑːˈtuːn/ (n) hoạt hình
/ˈtʃænl/ (n) kênh (truyền hình/radio)
/ˈreɪdiəʊ/ (n) đài ra-đi-ô
/ˈwʌndəfl/ (adj) tuyệt vời
Câu 4: Đáp án D
/ˈnɒlɪdʒ/ (n) sự hiểu biết, kiến thức
/ˈmeθəd/ (n) phương pháp
/ˈʃɔːtɪdʒ/ (n) sự thiếu thốn
/ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n) sự giáo dục
Câu 5: Đáp án C
Cụm từ “as usual”: như bình thường -> diễn tả một thói quen ở hiện tại -> loại B và D Chủ ngữ số ít -> chia động từ “goes”
Dịch: Nam đi đến trường bằng xe đạp như mọi khi.
Câu 6: Đáp án D
Sử dụng cấu trúc: QKĐ, after + QKHT
Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước (QKHT) một hành động khác trong quá khứ (QKĐ).
Dịch: Cô ấy đi ngủ sau khi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Câu 7: Đáp án D
A. who -> sai đại từ quan hệ
Dịch: Đưa cho tôi quyển sách mà đang ở trên bàn.
Câu 8: Đáp án D
day out: chuyến đi chơi một ngày day off: ngày nghỉ
Dịch: Hôm nay, Laura không đi làm bởi đó là ngày nghỉ của cô ấy.
Câu 9: Đáp án B
rock formation (cụm danh từ): sự hình thành của đá Dịch: Chúng ta đã học về sự hình thành của đá gần đây.
Câu 10: Đáp án A
bumper crop (n) vụ mùa bội thu = good crop cash crop (n) trồng để bán
poor crop = bad crop: vụ mùa thất thu
Dịch: Năm ngoái chúng tôi đã có một mùa dâu bội thu.
Câu 11: Đáp án B
Thì hiện tại hoàn thành -> Loại C, D For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
1990 là mốc thời gian -> chọn B. Since
Dịch: Tôi đã sống trong một ngôi nhà nhỏ gần bờ biển từ năm 1990.
Câu 12: Đáp án B
Ở đây phải là câu bị động
Sửa: has built -> has been built
Dịch: Một cây cầu mới đã được xây dựng bởi những người kĩ sư này.
Câu 13: Đáp án B
Ở đây cần dùng hiện tại hoàn thành. Dấu hiệu: “yet” Dịch: Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?
Câu 14: Đáp án D
comedy: phim hài
một bộ phim đưa ra sự thật về thứ gì đó
một bộ phim được làm từ những chuỗi hình vẽ thay đổi
một vở kịch ở nhà hát và ti-vi
một bộ phim hoặc một vở kịch hài hước và thường kết thúc có hậu Dịch: Tôi thích xem phim hài.
Câu 15: Đáp án A
Dịch: Có bao nhiêu phim trên VTV3 tối nay?
Câu 16: Đáp án C
used to + V-inf: đã từng làm gì
get used to + V-ing/N: đã quen với việc gì
Dịch: Mọi người đã từng chơi ten-nít ở trong nhà
Câu 17: Đáp án B
Need to + V-inf: cần làm gì Sửa: asking -> ask
Dịch: Không cần phải hỏi cô ta về trường của cô ấy.
Câu 18: Đáp án C
A sai do that không đứng sau dấu phẩy. B sai do dùng sai đại từ quan hệ
D sai do đây là mệnh đề quan hệ không xác định -> cần được ngăn cách bằng dấu phẩy Dịch: Jim vượt qua bài kiểm tra, đó là điều khiến bố mẹ anh ấy vui lòng.
Câu 19: Đáp án A
Câu hỏi How long hỏi về khoảng thời gian
-> Sử dụng: For + khoảng thời gian B, C, D đều là các mốc thời gian.
Dịch: Mai: “Cậu sẽ học môn này trong bao nhiêu lâu?” Lan: “Trong một tháng”.
Câu 20: Đáp án A
Tương lai gần (be going to V) diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể (feel terrible)
Tương lại đơn (will V) Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ -> sai Dịch: Tôi thấy tệ quá. Tôi nghĩ mình sắp bị ốm.
Câu 21: Đáp án A
orally (adv) bằng miệng = through mouth
bằng miệng
bằng tai
bằng mắt
bằng tai và mắt
Dịch: Ra-đi-ô cung cấp thông tin bằng miệng và chúng ta nhận thông tin bằng tai.
Câu 22: Đáp án A
Although và Because + clause -> loại
In spite of + N/N phrase: bất chấp
Because of + N/N phrase: bởi vì -> không hợp lý về nghĩa Dịch: Máy bay vẫn cất cánh bất chấp thời tiết xấu.
Câu 23: Đáp án C
C. make ends meet (idm) đủ sống
Dịch: Mặc dù làm việc rất vất vả, họ vẫn khó có thể đủ sống.
Câu 24: Đáp án B
Để hỏi về thời tiết:
How is the weather today? hoặc
What is the weather like today?
Dịch: Tom: “Hôm nay thời tiết thế nào?” – Marry: “Trời vừa nắng vừa nóng”.
Dịch bài:
Tôi sống trong một ngôi làng nhỏ tên là Smallville. Nó cách thị trấn gần nhất khoản 45 km. Có khoảng 500 người ở đây, và hầu hết họ sống bằng nghề nông. Tôi yêu làng tôi bởi vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống ở nơi đây chậm rãi và dễ dàng. Ngôi làng luôn sạch sẽ nhờ được mọi người chăm sóc cẩn thận. Không khí lúc nào cũng trong lành. Ở đây thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố vì mọi người đều biết nhau, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ.
Chỉ có một vài điều tôi không thích về Smallville. Một là chúng tôi không có nhiều hoạt động để làm vào buổi tối. Chúng tôi không có rạp chiếu phim hoặc nhà hát. Một điều nữa là mọi người luôn nói về nhau, và mọi người đều biết những gì người khác đang làm. Nhưng dù sao thì tôi vẫn thích cuộc sống làng quê này hơn so với cuộc sống ở một thành phố lớn.
Câu 25:
Dịch: Tên của ngôi làng là gì?
It is Smallville.
Câu 26:
Dịch: Thị trấn gần nhất cách làng bao xa?
It’s about 45 km from the nearest town.
Câu 27:
Dịch: Hầu hết mọi người ở đây làm nghề gì?
They are farmers.
Câu 28:
Dịch: Hầu hết mọi người ở đây làm nghề gì?
They are farmers.
Câu 29:
Dịch: Tại sao ngôi làng luôn sạch sẽ?
Because people look after it with great care.
Câu 30:
Dịch: Tác giả không thích điều gì về ngôi làng của mình?
They don’t have many things to do in the evening. They don’t have any cinemas or theaters.
People always talk about each other and everyone knows what everyone else is doing.
Câu 31:
What language(s) can he speak?
Anh ấy có thể nói được tiếng Anh và tiếng Pháp./Anh ấy có thể nói được (những) ngôn ngữ nào?
Câu 32:
My uncle used to drink a lot.
Bác tôi từng uống rất nhiều, nhưng bây giờ thì không
Câu 33:
This book has been read by the students. Học sinh đã đọc những quyển sách này. Câu 34:
He is the teacher who/that teaches us English.
Anh ấy là giáo viên. Anh ấy dạy chúng tôi tiếng Anh.
Câu 35:
We have learned English for 5 years.
Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh 5 năm trước
Câu 36:
They didn’t go out because of the heavy rain. Họ không ra ngoài bởi vì trời mưa to.
Choose one word whose underlined part is pronounced differently from the others:
Câu 1: A. music | B. busy | C. noisy | D. western |
Câu 2: A. cup Câu 3: A. ticket | B. because B. kick | C. necessary C. know | D. car D. weak |
Câu 4: A. photo Câu 5: A. said | B. form B. sip | C. of C. bus | D. fiction D. please |
Choose the underlined part among A,B,C or D that needs correcting:
Câu 6: What does your daughter practise singing all day to?
Câu 7: I like classical music because it is so relaxed
Câu 8: In order to not miss her bus, Mary was hurrying.
Câu 9: It was not until 1990 when she became a teacher.
Câu 10: Despite the house was small and old, it was in good condition.
Choose the best answer:
Câu 11: Pele is famous his powerful kicking and controlling the ball.
A. by B. for C. on D. in
Câu 12: The film was quite. All the children are in the film.
A. interesting/ interesting B. interesting/ interested
C. interested/ interesting D. interested/ interested
Câu 13: Do you take part the school football team?-No, I cannot play football so well.
A. in B. on C. at D. for
Câu 14: Can you play any_ instruments? –No, I can’t.
A. music B. musically C. musical D. musician
Câu 15: A- Why are you filling that bucket with water? B- Because I the car.
A. am going to wash B. will wash C. will to wash D. am being washed
Câu 16: The World Cup event attracts people from every part of the globe. "globe" means ............
A. map B. moon C. sun D. world
Câu 17: I’m learning English English songs.
A. singing B. to sing C. sing D. for singing
Câu 18: This house is very nice. Has it got garden?
A. No article B. a C. the D. an
Câu 19: Mary was very about her final exam. It was a event because she had not studied well.
A. worried/ worried B. worrying/ worrying C. worrying/ worried D. worried/ worrying
Câu 20: If someone you a helicopter, what would you do with it?
A. had given B. gives C. gave D. had given
Câu 21: It was not until 1915 the cinema really became an industry.
A. which B. that C. when D. while
Câu 22: It will take us hour and half to watch the film.
A. an - an B. an - a C. a - a D. a – an
Câu 23: My son perfers cartoon films horror films.
A. to B. than C. more than D. better than
Câu 24: A tournament for women’s football, the FIFA women’s World Cup, in 1991 in China.
A. was first held B. will be held
C. is going to be first held D. will hold
Câu 25: “Tien Quan Ca” is the Vietnam Anthem.
A. nation B. national C. nationally D. international
Câu 26: She didn’t stop learning Germany unitl the age of 24.
A. It was not until the age of 24, did she stop learning Germany.
B. Not until the age of 24 did she not stop learning Germany.
C. Not until she was 24 did she stop learning Germany.
D. It was not until she was 24 that she stops learning Germany.
Câu 27: We don’t visit you very often because you live so far away.
A. If you didn’t live so far away, we would visit you more often.
B. If you lived so far away, we would visit you more often.
C. If you don’t live so far away, we will visit you more often.
D. If you live so far away, we will visit you more often.
Câu 28: He didn’t know anything about it until he was eighteen.
A. It was not until was he eighteen that he knew something about it.
B. It was not until he was eighteen that he knew something about it.
C. It was until he was eighteen that he knew something about it.
D. It was until was he eighteen that he knew something about it.
Câu 29: She didn’t study hard, so she failed the exam.
A. If she studies hard, she will not fail the exam.
B. If she studied harder, she would not fail the exam.
C. If she had studied hard, she would not have failed the exam.
D. Not studied hard, she failed the exam.
Câu 30: I want to buy a new bike but I don’t have enough money.
A. I wish I have enough money to buy a new bike.
B. I wish I would have enough money to buy a new bike.
C. I wish if only I had enough money to buy a new bike.
D. I wish I had enough money to buy a new bike.
VI. Choose the best option to complete each sentence.
Football is the most popular sport in Britain, (31) boys in most schools. Most towns have an (32) league. Football is also the most popular (33) amongst men. It is played by football which plays in a minor sport in Britain. Many people go to see their favorite professional team (34) at home, and some go away to matches. Many (35) the people watch football on television
Câu 31: A. frequently | B. particularly | C. exactly | D. generally |
Câu 32: A. unpaid Câu 33: A. spectator | B. professional B. audience | C. amateur C. viewer | D. unskillful D. observe |
Câu 34: A. kicking Câu 35: A. of | B. taking B. the | C. running C. rules | D. playing D. more |
ĐÁP ÁN
1-D | 2-C | 3-C | 4-C | 5-A | 6-D | 7-D | 8-B | 9-C | 10-A |
11-B | 12-B | 13-A | 14-C | 15-A | 16-D | 17-B | 18-B | 19-D | 20-C |
21-B | 22-B | 23-A | 24-A | 25-B | 26-C | 27-A | 28-A | 29-C | 30-D |
31-B | 32-C | 33-A | 34-D | 35-A |
|
|
|
|
|
Câu 1: Đáp án D
phát âm là /s/ còn lại là /k/
cup /kʌp/: chén, cúp
because /bi'kɔz/: bởi vì
necessary /'nesəseri/: cần thiết
car /kɑ:/: ô tô
Câu 2: Đáp án C
phát âm là /s/ còn lại là /k/
cup /kʌp/: chén, cúp
because /bi'kɔz/: bởi vì
necessary /'nesəseri/: cần thiết
car /kɑ:/: ô tô
Câu 3: Đáp án C
“k” trong từ “know” là âm câm.
ticket /'tikit/: vé
kick /kick/: đá C.know /nəυn/:biết
D. weak /wi:k/: yếu
Câu 4: Đáp án C
phát âm là /v/, còn lại là /f/
photo /´foutou/: ảnh
form /fɔ:m/: hình thể
of /ɔv/ hoặc /əv/: của
fiction /'fik∫n/: điều hư cấu
Câu 5: Đáp án A phát âm là /z/ còn lại là /s/
said /sed/: nói
sip /sip/: nhấm nháp (rượu).
bus /bʌs/: xe buýt
please /pli:z/: làm vui lòng
Câu 6: Đáp án D
To => for
Cấu trúc hỏi về mục đích: What + trợ động từ + S + V + for? Dịch Con gái bạn tập hát cả ngày để làm gì vậy?
Câu 7: Đáp án D
Relaxed => relaxing
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”
Dịch: Tôi thích âm nhạc cổ điển vì nó rất thư giãn.
Câu 8: Đáp án B
To not => not to
Dịch: Để không lỡ xe buýt, Mary đang rất vội vã.
Câu 9: Đáp án C
When => that
Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V.ed Dịch: Mãi đến năm 1990 thì cô ấy trở thành giáo viên.
Câu 10: Đáp án A
Despite => although
Despite + N/ V.ing = although + clause: mặc dù
Dịch: Mặc dù ngôi nhà nhỏ và cũ, nó vẫn trong tình trạng tốt.
Câu 11: Đáp án B
Tobe famous for: nổi tiếng về
Dịch: Pele nổi tiếng về khả năng đá bóng và kiểm soát bóng mạnh mẽ.
Câu 12: Đáp án B
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”
Dịch: Bộ phim khá thú vị. Tất cả lũ trẻ đều thích bộ phim.
Câu 13: Đáp án A
Take part in: tham gia
Dịch: Bạn có tham gia vào đội bóng của trường không? – Không, tôi không đá bóng giỏi.
Câu 14: Đáp án C
Trước danh từ ta điền một tính từ.
Dịch: Bạn có thể chơi loại nhạc cụ nào không? – Không, tôi không thể.
Câu 15: Đáp án A
Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, còn thì tương lai gần diễn đạt một kế hoạch, dự định.
Dịch: Tại sao bạn làm đầy cái xô nước đó? – Tôi đang định rửa xe.
Câu 16: Đáp án D
Globe: toàn cầu ~ world: thế giới.
Dịch: Sự kiện World Cup thu hút mọi người từ mọi nơi trên thế giới.
Câu 17: Đáp án B
To V = in order to V = so as to V: dùng để diễn tả mục đích của hành động trước đó. Dịch: Tôi đang học tiếng Anh để hát các bài hát tiếng Anh.
Câu 18: Đáp án B
Từ “garden” là danh từ đếm được số ít, được nhắc đến lần đầu tiên và mang nghĩa chung chung nên ta dùng mạo từ “a”
Dịch: ngôi nhà này thật đẹp. Nó có khu vườn nào không?
Câu 19: Đáp án D
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”
Dịch: Mary rất lo lắng về kỳ thi cuối cùng của cô. Đó là một sự kiện đáng lo ngại vì cô ấy đã không học tốt.
Câu 20: Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed/ were + O, S + would + V.inf Dịch: Nếu ai đó cho bạn trực thăng, bạn sẽ làm gì với nó?
Câu 21: Đáp án B
Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V.ed
Dịch: Mãi đến năm 1915 thì rạp chiếu phim mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp.
Câu 22: Đáp án B
“h” trong “hour” là âm câm, nên từ “hour” khi phiên âm ra bắt đầu bằng một nguyên âm, do đó ta điền mạo từ “an”.
“half” bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng mạo từ “a” Dịch: Chúng ta sẽ mất 1h30 để xem bộ phim
Câu 23: Đáp án A
Cấu trúc: prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì.
Dịch: Con trai tôi thích phim hoạt hình hơn phim kinh dị.
Câu 24: Đáp án A
Câu có trạng từ chỉ thời gian “in 1991” nên động từ chỉ ở quá khứ. Dịch: Một giải đấu cho bóng đá nữ, FIFA World Cup của phụ nữ, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1991 tại Trung Quốc.
Câu 25: Đáp án B
Trước danh từ ta điền một tính từ.
Dịch: Tiến Quân ca là bài Quốc ca của Việt Nam.
Câu 26: Đáp án C
Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V.ed
= Not unti + mốc thời gian/ mệnh đề + did + S + V.inf
Dịch: Mãi đến khi cô ấy 24 tuổi, cô ấy mới ngừng học tiếng Đức.
Câu 27: Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại 2, diễn tả điều trái ngược với hiện tại: If + S + V.ed/ were + O, S + would + V.inf
Dịch: Nếu bạn không sống ở xa, chúng tôi đã đến thăm bạn thường xuyên hơn.
Câu 28: Đáp án A
Cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/ mệnh đề + that + S + V.ed Dịch: Mãi đến khi anh ấy 8 tuổi, anh ấy mới biết một vài thứ về nó. Câu 29: Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái ngược với quá khứ:
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu cô ấy đã học tập chăm chỉ, cô ấy đã không trượt kì thi.
Câu 30: Đáp án D
Cấu trúc câu điều ước loại 2 diễn tả điều trái ngược với hiện tại: S + wish + S + V.ed Dịch: Tôi ước tôi có đủ tiền để mua một cái xe đạp mới.
Câu 31: Đáp án B
frequently: thường xuyên
particularly: đặc biệt
exactly chính xác
generally: nhìn chung
Dịch: Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh, đặc biệt là giữa nam giới.
Câu 32: Đáp án C
unpaid: Chưa thanh toán
professional: chuyên nghiệp
amateur: Nghiệp dư
unskillful: Không có kỹ năng
Dịch: Hầu hết các thành phố có một bóng đá nghiệp dư mà chơi trong một liên đoàn nhỏ.
Câu 33: Đáp án A
spectator: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng.
audience: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv)
viewer: khán giả, người xem truyền hình D observe: quan sát
Dịch: Bóng đá cũng là môn thể thao đáng xem nhất ở Anh.
Câu 34: Đáp án D
kicking: đá
taking: mang
running: chạy
playing: chơi
Dịch: Nhiều người xem đội bóng chuyên nghiệp yêu thích của họ chơi ở nhà, và một số đi trận đấu.
Câu 35: Đáp án A
many of + Chỉ định từ / Tĩnh từ sở hữu + Noun (đếm được, số nhiều) = many + Noun (đếm được, số nhiều)
Dịch: Nhiều người xem bóng đá trên ti vi.
Dịch bài
Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh, đặc biệt là giữa nam giới. Nó được chơi bởi các chàng trai ở hầu hết các trường học. Hầu hết các thành phố có một bóng đá nghiệp dư mà chơi trong một liên đoàn nhỏ. Bóng đá cũng là môn thể thao đáng xem nhất ở Anh. Nhiều người xem đội bóng chuyên nghiệp yêu thích của họ chơi ở nhà, và một số đi trận đấu. Nhiều người xem bóng đá trên ti vi.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 1: A. shut | B. put | C. cut | D. such |
Câu 2: A. the Câu 3: A. books | B. there B. clubs | C. think C. hats | D. this D. stamps |
Câu 4: A. paper Câu 5: A. flood | B. happy B. moon | C. passage C. food | D. handbag D. soon |
Choose the best answer from the four options given (A, B,C, or D) to complete each sentence.
Câu 6: The children felt when their mother was coming back home.
A. excitement B. excitedly C. excited D. exciting
Câu 7: He laughed when he was watching “Tom and Jerry” on TV.
A. happy B. happily C. D. unhappy
Câu 8: If I free, I’ll come to see you.
A. am B. was C. will be D. have been
Câu 9: What would you do if you me?
A. are B. have been C. were D. will be
Câu 10: She felt tired. _ , she had to finish her homework.
A. However B. Therefore C. So D. Although
Câu 11: I suggest a picnic on the weekend
A. to have B. having C. had D. have
Câu 12: You better if you took this medicine.
A. will feel B. feel C. felt D. would feel
Câu 13: Lan and her family had a to their home village.
A. two-days trip B. day-two trip C. two-day trip D. day trips
Câu 14: A country which exports a lot of rice is called a(n) country.
A. rice-export B. exporting-rice C. export-rice D. rice-exporting
Câu 15: He to Ha Noi ten days ago.
A. has gone B. went C. was going D. goes
Câu 16: When my father was young, he _get up early to do the gardening.
A. was used to B. use to C. got used to D. used to
Câu 17: I came to see her yesterday, she was reading a book.
A. Before B. When C. While D. After
Câu 18: The boy eyes are brown is my friend.
A. whose B. who C. whom D. which
Câu 19: The teacher told his students laughing.
A. stop B. stopping C. to stop D. stopped
Câu 20: I don’t have a computer. I wish I _a new one.
A. have B. have had C. had D. will have
III. Identify the underlined word/ phrase (A or B,C,D) that needs correcting to become an exact one.
Câu 21: At the moment I am spending my weekend go to camping with my friends
Câu 22: My father asked me to pay much attention to English next year.
Câu 23: When she came to my house I lied in bed listening to music.
Câu 24: I think I prefer country life more than city life.
Câu 25: Can you tell me what you have done at 8 o’clock last night ?
Read the following passage, then choose the correct answer to questions 26 - 30.
Jeans are very popular with (26) people all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth. But they haven’t always been popular. The story of jeans (27 ) almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The cloth made in genoa was (28) “jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a saleman in California began selling pants made of canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong, “Levi’s pants” became (29) with gold miners, farmers and cowboys. Six years later Levis began making his pants with blue cotton cloth called denim. Soon after, factory (30) in the US and Europe began wearing jeans. Young people usually didn’t wear them.
|
Read the following passage, then choose the correct answer to questions 31 - 35.
Smoking causes lung cancer, which is the number one cancer among men. Ninety percent of the people who get lung cancer die. Smoking is also the leading cause of mouth cancer, tongue cancer, and throat cancer. Many smokers have heart disease and pneumonia. Smoking causes one million early deaths in the world every year.
Smokers not only harm themselves but also harm others. Smokers breathe smoke out into the air. They breathe it out on their children and their wives or husbands. Children whose parents smoke have more breathing and lung problems than other children. Women who are married to smokers are more likely to have lung cancer than those married to non-smokers.
We are all aware that smoking is bad. So why do people smoke?
Câu 31: The number one cancer among men is .
A. tongue cancer B. throat cancer C. lung cancer D. mouth cancer
Câu 32: The main cause of mouth cancer, tongue cancer and throat cancer is .
A. drinking B. overeating C. breathing D. smoking
Câu 33: Every year, smoking causes about one million .
A. cancer patients B. killing diseases C. early deaths D. injured men
Câu 34: The word “it” in the passage refers to .
A. cancer B. smoke C. air D. breath
Câu 35: Who are more likely to have lung cancer and lung problems?
A. People who live in the city B. People who live with smokers
C. People who live with non-smokers. D. People who live in the country.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-C | 3-B | 4-A | 5-A | 6-C | 7-B | 8-A | 9-C | 10-A |
11-B | 12-D | 13-C | 14-D | 15-B | 16-D | 17-B | 18-A | 19-C | 20-C |
21-C | 22-D | 23-C | 24-C | 25-C | 26-C | 27-D | 28-D | 29-B | 30-A |
31-C | 32- | 33-C | 34-B | 35-B |
|
|
|
|
|
Câu 1: Đáp án B
phát âm là /u/ còn lại là /ʌ/
shut /ʃʌt/: đóng, khép
put /put/: để, đặt
cut /kʌt/: cắt
such /sʌtʃ/ như thế, như vậy
Câu 2: Đáp án C
phát âm là /θ/, còn lại là /ð/
the / ðə/: cái, con…
there /ðeə/: ở đó
think /θiŋk/: nghĩ
this / ðis/: này
Câu 3: Đáp án B
Cách phát âm đuôi “s/ es”:
Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ Phát âm là /z/ đối với các trường hợp còn lại
Câu 4: Đáp án A
paper / 'peipə/: giấy, báo
happy /ˈhæpi/: vui sướng
passage /ˈpæsɪdʒ/ đoạn, sự qua đi
handbag /´hæhd¸bæg/: túi xách
Câu 5: Đáp án A
flood /flʌd/: lũ lụt
moon / mu:n/: mặt trăng
food /fu:d/: thức ăn
soon /su:n/: sớm
Câu 6: Đáp án C
Feel + adj: cảm thấy như thế nào
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”
Dịch: Lũ trẻ cảm thấy vui mừng khi mẹ của chúng về nhà.
Câu 7: Đáp án B
“laugh” là động từ thường nên đi với trạng từ
Dịch: Anh ta cười vui sướng khi xem “Tom và Jerry” trên ti vi.
Câu 8: Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiệu loại 1: If + S + V (s,es), S + will + V.inf Dịch: Nếu tôi rảnh, tôi sẽ đến thăm bạn.
Câu 9: Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed/were + O, S + would + V.inf Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?
Câu 10: Đáp án A However: tuy nhiên Therefore: Do đó So + clause: nên
Although+ clause: mặc dù
Dịch: Cô ấy cảm thấy mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập về nhà.
Câu 11: Đáp án B
Suggest + V.ing: đề nghị, gợi ý làm gì Dịch: Tôi gợi ý đi dã ngoại vào cuối tuần. Câu 12: Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V.ed/were + O, S + would + V.inf
Dịch: Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nếu bạn uống thuốc này.
Câu 13: Đáp án C
Trong câu có mạo từ “a” nên chỗ trống cần điền 1 danh từ số ít => loai D Cách thành lập tính từ ghép: Số + Danh từ đếm được số ít.
Dịch: Lan và gia đình cô ấy có một chuyến đi 2 ngày đến quê của họ.
Câu 14: Đáp án D
Cách thành lập tính từ ghép: Danh từ + Phân từ
Dịch: Một nước xuất khẩu rất nhiều gạo được gọi là nước xuất khẩu gạo.
Câu 15: Đáp án B
Trong câu có từ “ago” nên ta dùng thì QKĐ. Dịch: Anh ấy đã đến Hà Nội 10 ngày trước Câu 16: Đáp án D
Used to + V.inf: đã từng làm gì
Tobe/ get used to + V.ing: quen với việc gì
Dịch: Khi bố tôi còn trẻ, ông ấy thường dậy sớm để làm vườn.
Câu 17: Đáp án B
Mệnh đề thứ nhất chia ở thì QKĐ, mệnh đề 2 chia ở thì QKTD. Do đó, trước mệnh đề 1, ta dùng trạng từ “when”
Dịch: Khi tôi đến thăm cô ấy ngày hôm qua, cô ấy đang đọc sách.
Câu 18: Đáp án A
“whose” thay thế cho tính từ sở hữu
Dịch: Cậu bé mà có đôi mắt màu nâu là bạn của tôi.
Câu 19: Đáp án C
Tell sb+ to V.inf
Dịch: Thầy giáo yêu cầu học sinh ngừng cười.
Câu 20: Đáp án C
Cấu trúc câu điều ước diễn tả điều trái ngược với hiện tại: wish + S + V.ed Dịch: Tôi không có máy vi tính. Tôi ước tôi có một cái mới.
Câu 21: Đáp án C
Go to => going to
Spend + time/ money + V.ing: tiêu tốn bao nhiêu thời gian/ tiền làm việc gì Dịch: Bây giờ tôi đang dùng cuối tuần của mình đi cắm trại cùng bạn.
Câu 22: Đáp án D
Next year => the next year/ the following year
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, trạng ngữ chỉ thời gian “ next….” sẽ chuyển thành “the next…. / the following…..”
Dịch: Bố tôi yêu cầu tôi chú ý nhiều hơn đến tiếng Anh vào năm tới.
Câu 23: Đáp án C
Lied in => was lying on
Lie on bed: nằm trên giường
Dịch: Khi cô ấy tới nhà tôi, tôi đang nằm trên giường nghe nhạc.
Câu 24: Đáp án C
More than => to
Prefer st to st: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Tôi nghĩ tôi thích cuộc sống nông thôn hơn cuộc sống ở thành phố.
Câu 25: Đáp án C
Have done => were doing
Trong câu có từ “ at 8 o’clock last night” nên động từ chia ở thì QKĐ
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết 8 giờ tối hôm qua bạn đang làm gì không?
Câu 26: Đáp án C
rich: giàu có
old : già
young: trẻ
poor: nghèo
Dịch: Quần jeans rất phổ biến với những người trẻ tuổi trên khắp thế giới.
Câu 27: Đáp án D
Trong câu có trạng từ “almost two hundred years ago” nên động từ chia ở thì QKĐ Dịch: Câu chuyện về quần jean bắt đầu gần hai trăm năm trước.
Câu 28: Đáp án D
Trong câu có động từ “tobe” nên động từ hoặc chia V.ing ( thì tiếp diễn), hoặc chia V.ed (bị động)
Tobe called + N: được gọi là
Dịch: Vải được làm từ cây gấm được gọi là "jeanos".
Câu 29: Đáp án B
famous: nổi tiếng
popular: phổ biến
good: tốt, hay
wonderful: tuyệt vời
Dịch: "Quần Levi" đã trở nên phổ biến với các thợ mỏ vàng, nông dân và những người cao bồi.
Câu 30: Đáp án A
workers: công nhân
drivers: lái xe
cowboys: Những người cao bồi
farmer: nông dân
Factory worker: công nhân nhà máy
Dịch: Ngay sau đó, công nhân nhà máy ở Mỹ và châu Âu bắt đầu mặc quần jeans.
Dịch bài
Quần jeans rất phổ biến với những người trẻ tuổi trên khắp thế giới. Một số người nói rằng quần jean là "đồng phục" của tuổi trẻ. Nhưng chúng vẫn không được phổ biến. Câu chuyện về quần jean bắt đầu gần hai trăm năm trước. Người dân ở Genoa, Ý đã làm quần. Vải được làm từ cây gấm được gọi là "jeanos". Quần được gọi là "quần jean". Năm 1850, một người bán hàng ở California bắt đầu bán quần làm từ vải bạt. Tên ông ta là Levi Strauss. Bởi vì chúng rất mạnh, "quần Levi" đã trở nên phổ biến với các thợ mỏ vàng, nông dân và những người cao bồi. Sáu năm sau, Levis bắt đầu làm quần bằng vải bông màu xanh gọi là denim. Ngay sau đó, công nhân nhà máy ở Mỹ và châu Âu bắt đầu mặc quần jeans. Thanh niên thường không mặc chúng.
Câu 31: Đáp án C
Bệnh ung thư số 1 ở nam giới là
A. ung thư lưỡi B. ung thư họng C. ung thư phổi D. ung thư miệng
Thông tin ở câu đầu: “Smoking causes lung cancer, which is the number one cancer among men.” (Hút thuốc gây ung thư phổi, đây là loại ung thư số một ở nam giới.)
Câu 32: Đáp án D
Nguyên nhân chính gây ung thư miệng, ung thư lưỡi và ung thư họng là
Thông tin ở câu 3: Smoking is also the leading cause of mouth cancer, tongue cancer, and throat cancer. (Hút thuốc cũng là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư miệng, ung thư lưỡi, và ung thư họng.)
Câu 33: Đáp án C
Hàng năm, hút thuốc gây ra khoảng một triệu
Bệnh nhân ung thư
căn bệnh chết người
Tử vong sớm
Người bị thương
Thông tin ở câu: Smoking causes one million early deaths in the world every year. (Hút thuốc lá gây ra một triệu cái chết sớm trên thế giới mỗi năm.)
Câu 34: Đáp án B
Từ "it" trong đoạn văn đề cập đến
A. ung thư B. khói thuốc C. không khí D. hơi thở
Từ “it” thay thế cho một danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được được đề cập phía trước. Trong câu trước, chỉ có từ “smoke” được đề cập đến nên “it” thay thế cho “smoke”
Smokers breathe smoke out into the air. They breathe it out on their children and their wives or husbands. (Người hút thuốc thở khói ra ngoài không khí. Họ thở khỏi đến con cái, vợ hoặc chồng của họ.)
Câu 35: Đáp án B
Ai có nhiều khả năng bị ung thư phổi và các vấn đề về phổi?
Những người sống trong thành phố
Những người sống với người hút thuốc.
Những người sống với người không hút thuốc.
Những người sống ở nông thôn
Thông tin ở đoạn 2: Children whose parents smoke have more breathing and lung problems than other children. Women who are married to smokers are more likely to have lung cancer than those married to non-smokers. (Trẻ em có bố mẹ hút thuốc có nhiều vấn đề về hô hấp và phổi hơn các em khác. Phụ nữ kết hôn với người hút thuốc có nhiều khả năng bị ung thư phổi hơn so với những người đã kết hôn với người không hút thuốc.)
Dịch bài
Hút thuốc gây ung thư phổi, đây là loại ung thư số một ở nam giới. 90% người bị ung thư phổi chết. Hút thuốc cũng là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư miệng, ung thư lưỡi, và ung thư họng. Nhiều người hút thuốc có bệnh tim và viêm phổi. Hút thuốc lá gây ra một triệu cái chết sớm trên thế giới mỗi năm.
Người hút thuốc lá không chỉ làm hại bản thân mà còn làm hại người khác. Người hút thuốc thở khói ra ngoài không khí. Họ thở khỏi đến con cái, vợ hoặc chồng của họ. Trẻ em có bố mẹ hút thuốc có nhiều vấn đề về hô hấp và phổi hơn các em khác. Phụ nữ kết hôn với người hút thuốc có nhiều khả năng bị ung thư phổi hơn so với những người đã kết hôn với người không hút thuốc.
Chúng ta đều biết rằng hút thuốc là xấu. Vậy tại sao mọi người hút thuốc?
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Câu 1: A. stream | B. leather | C. cream | D. dream |
Câu 2: A. striped | B. slice | C. diet | D. recipe |
Choose a word in each line that has different stress pattern. | |||
Câu 3: A. equality Câu 4: A. tenant | B. difficulty B. common | C. simplicity C. rubbish | D. discovery D. machine |
Câu 5: A. animal | B. bacteria | C. habitat | D. pyramid |
Choose the best answer from the four options given (A, B,C, or D) to complete each sentence.
Câu 6: Lan wishes she _ a long vacation.
A. has B. had C. have D. having
Câu 7: He saw that film_ 7.00 p.m Sunday.
A. on-from B. in-at C. at-at D. at-on
Câu 8: You like watching sports, , Peter?
A. do you B. aren’t you C. don’t you D. doesn’t he
Câu 9: You shouldn’t eat . It’s not good for your health.
A. quick B. quickly C. fastly D. slow
Câu 10: Minh got wet _ he forgot his umbrella.
A. so B. because C. and D. therefore
Câu 11: The girl is standing near the window is my sister.
A. who B. when C. where D. in which
Câu 12: We Nam since he left school.
A. met B. meet C. meeting D. haven’t met
Câu 13: Do you mind me home?
A. taking B. take C. took D. to take
Câu 14: This building in 1980.
A. built B. builds C. was built D. is built
Câu 15: She asked me at English.
A. if I was good B. if was I good C. if I good D. if I am good
Câu 16: If you your passport, you will be in trouble.
A. lost B. lose C. would lose D. losing
Câu 17: What’s the name of the man gave us a gift?
A. he B. which C. who D. whose
Câu 18: The librarian asked us so much noise.
A. not to make B. no make C. not making D. don’t make
Câu 19: We have lived in this flat five years.
A. ago B. for C. since D. already
Câu 20: I really enjoyed the disco. It was great, _ ?
A. isn’t it B. is it C. wasn’t it D. weren’t it
Choose the underlined part (marked A, B, C or D) that needs correction.
Câu 21: I look forward to have the resolution to the problem I have mentioned.
Câu 22: They have moved nothing in your room while they sent you to the hospital.
Câu 23: Aren’tyou afraid that they will sack you if you didn’t start coming to work on time?
Câu 24: I had to drive to the factory to pick up my brother, who’s car wouldn’t start.
Câu 25: It was not easy for us getting tickets for the concert.
Choose the correct answer (marked A, B, C or D) to each of the following questions.
Câu 26: with you again next summer.
A. I look forward to staying B. She look forward to staying
C. I look forward to stay D. She looks forward to stay
Câu 27: “What are you doing now?”, the teacher asked Tom. - The teacher asked Tom .
A. what he was doing now B. what was he doing then
C. what he was doing then D. what was I doing then.
Câu 28: Mary spent the countryside last week.
A. 2 hours travel to B. 2 hour to travel C. 2 hours travel D. 2 hours traveling to
Câu 29: I like playing badminton in summer. ~ .
A. So am I B. I do, too C. I do so D. I like, either
Câu 30: Do you mind ?
A. if I borrow your car B. borrowing your car
C. to borrow your car D. if I borrowed your car
Read the following passage, then choose the correct answer to questions 31- 35.
Singapore is an island city of about three million people. It’s a beautiful city with lots of parks and open spaces. It’s also a very (31) _ city.
|
Most of the people (32) in high-rise flats in different parts of the island. The business district is very modern with (33) of high new office buildings. Singapore also has some nice older sections. In Chinatown, there (34) rows of old shop houses. The government buildings in Singapore are very beautiful and date from the colonial days. Singapore is famous (35) its shops and restaurants. There are many good shopping centers. Most of the goods are duty free. Singapore’s restaurants sell Chinese, Indian, Malay and European food, and the prices are quite reasonable.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-D | 3-B | 4-D | 5-B | 6-B | 7-D | 8-C | 9-B | 10-B |
11-A | 12-D | 13-A | 14-C | 15-A | 16-A | 17-C | 18-A | 19-C | 20-C |
21-B | 22-B | 23-B | 24-D | 25-C | 26-A | 27-C | 28-D | 29-B | 30-D |
31-D | 32-A | 33-B | 34-D | 35-D |
|
|
|
|
|
Câu 1: Đáp án B
phát âm là /e/ còn lại là /i:/
stream /stri:m/: dòng, luồng
leather / 'leðə/: da
cream /kri:m/: kem
dream /dri:m/: giấc mơ
Câu 2: Đáp án D
phát âm là /ə/, còn lại là /ai/
striped /'straipt/: có sọc
slice /slais/: lát mỏng
diet / 'daiət/: chế độ ăn kiêng
recipe / 'resəpi/: phương pháp thực hiện
Câu 3: Đáp án B
trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2
equality / i:'kwɔliti/: trạng thái bằng nhau
difficulty / 'difikəlti/: sự khó khắn
simplicity / sim'plisəti/: sự dễ dàng
discovery /dis'kʌvəri/: sự khám phá
Câu 4: Đáp án D
trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại âm 1
tenant /'tenənt/: tá điền
common / 'kɔmən/: chung
rubbish / 'rʌbi/: rác
machine /mə'∫i:n/: cỗ máy
Câu 5: Đáp án B
trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại âm 1
animal / 'æniməl/: động vật
bacteria / bæk'tiəriə/: vi khuẩn
habitat / 'hæbitæt/: môi trường sống
pyramid /'pirəmid/: hình chóp
Câu 6: Đáp án B
Cấu trúc câu điều ước loại 2, diễn tả điều không có thực ở hiện tại: S + wish + S + past simple tense
Dịch: Lan ước cô ấy có một chuyến nghỉ dài.
Câu 7: Đáp án D
At + giờ.
On + các ngày
Dịch: Anh ta đã xem bộ phim đó vào 7 giờ tối chủ nhật
Câu 8: Đáp án C
Vế trước chia ở thể khẳng định ở thì HTĐ, nên phần câu hỏi đuôi là “don’t + S?” Dịch: Bạn thích xem thể thao đúng không Peter?
Câu 9: Đáp án B
“eat” là động từ thường nên đi với trạng từ
“fast” vừa là tính từ vừa là trạng từ. Không có “fastly”
Dịch: Bạn không nên ăn nhanh như thế. Nó không tốt cho sức khỏe.
Câu 10: Đáp án B
So + clause: nên Because + clause: bởi vì And: và
Therefore, S + V: do đó,
Dịch: Minh bị ướt vì anh ta quên mang ô
Câu 11: Đáp án A
Trong câu có 2 động từ nên ở đây ta phải điền một đại từ quan hệ để tạo thành MĐQH. Who – thay thế cho danh từ chỉ người
When = in which - thay thế cho danh từ chỉ thời gian Where = in which - thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn Dịch: Cô gái mà đang ngồi gần cửa sổ là chị gái của tôi. Câu 12: Đáp án D
Trong câu có “since + S + V.ed” nên động từ ở chỗ trống chia ở thì HTHT
Dịch: Chúng tôi đã không gặp Nam kể từ khi cậu ấy chuyển trường.
Câu 13: Đáp án A
Do you mind/ Would you mind + V.ing: bạn có phiền….. Dịch: Bạn có phiền đèo tôi về nhà không?
Câu 14: Đáp án C
Trong câu có “in + mốc thời gian trong quá khứ” nên động từ ở chỗ trống chia ở thì QKĐ. Động từ chia ở thể bị động do chủ ngữ “building” không thể thực hiện được hành động “build”
Dịch: Tòa nhà này được xây năm 1980.
Câu 15: Đáp án A
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta lùi thì động từ Dịch: Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có giỏi tiếng Anh không.
Câu 16: Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 If + S + V (s,es), S + will + V.inf Dịch: Nếu bạn mất hộ chiếu, bạn sẽ gặp rắc rối
Câu 17: Đáp án C
Who - thay thế cho danh từ chỉ người và đóng vai trò là chủ ngữ
Which- thay thế cho vật
Whose- thay thế cho sở hữu cách
Dịch: Tên của người đàn ông mà tặng quà cho bạn là gì?
Câu 18: Đáp án A
Ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
Nếu có “not” thì “not” luôn đứng trước “to V.” Dịch: Thủ thư yêu cầu chúng tôi không làm ồn. Câu 19: Đáp án C
Động từ chia ở thì HTHT nên ta loại A
For + khoảng thời gian Since + mốc thòi gian
Dịch: Chúng tôi đã ở căn hộ này được 5 năm
Câu 20: Đáp án C
Vế trước động từ là “was” nên phần câu hỏi đuôi là “wasn’t it” Dịch: Tôi thật sự rất thích bài Disco. Nó thật tuyệt phải không? Câu 21: Đáp án B
Have => having
Look forward to + V.ing: mong đợi điều gì
Dịch: Tôi mong muốn có giải pháp cho vấn đề tôi đã đề cập.
Câu 22: Đáp án B
While => since
Vế trước chia ở thì HTHT, vế sau ở thì QKĐ, nên ta dùng từ “since” để nối 2 mệnh đề. Dịch: Họ đã không di chuyển gì trong phòng của bạn kể từ khi họ đưa bạn đến bệnh viện. Câu 23: Đáp án B
Didn’t => don’t
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s,es), S + will + V.inf
Dịch: Bạn không sợ rằng họ sẽ sa thải bạn nếu bạn không bắt đầu làm việc đúng giờ à?
Câu 24: Đáp án D
Who’s => whose
Dịch: Tôi phải lái xe đến nhà máy để đón anh trai tôi, xe của anh ấy không hoạt động.
Câu 25: Đáp án C
It + tobe + adj + for sb + to V
Dịch: Nó thật không dễ dàng cho chúng tôi mua vé cho buổi hòa nhạc
Câu 26: Đáp án A
Look forward to V.ing: trông đợi điều gì
Dịch: Tôi mong được ở với bạn một lần nữa vào mùa hè tới.
Câu 27: Đáp án C
Trong mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ, ta không đảo động từ lên trước chủ ngữ
Dịch: "Bây giờ bạn đang làm gì vậy?", Cô giáo hỏi Tom. – Cô giáo hỏi Tom anh ta đang làm gì lúc đó.
Câu 28: Đáp án D
Spend + time/money + V.ing: tiêu tốn … làm gì
Dịch: Mary dùng 2 giờ đi đến vùng nông thôn vào tuần trước
Câu 29: Đáp án B
Khi bày tỏ sự đồng tình với câu khẳng định, ta dùng “S + trợ động từ, too” hoặc “So + trợ động từ + S”
Dịch: Tôi thích chơi cầu lông vào mùa hè ~ Tôi cũng vậy.
Câu 30: Đáp án D
Do you mind/ Would you mind + if I V.ed?
Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi mượn xe của bạn?
Câu 31: Đáp án D
Dịch: Singapore là một thành phố hòn đảo với khoảng ba triệu người dân. Đó là một thành phố xinh đẹp với nhiều công viên và không gian mở. Đây cũng là một thành phố rất sạch sẽ. Câu 32: Đáp án A
Most of + N số nhiều – V số nhiều
Dịch: Hầu hết mọi người sống trong căn hộ cao cấp ở các khu vực khác nhau của hòn đảo.
Câu 33: Đáp án B
Câu 34: Đáp án D
Lots of = a lot of: nhiều
Dịch: Khu thương mại rất hiện đại với nhiều cao ốc văn phòng mới
Câu 35: Đáp án D
Famous for: nổi tiếng về
Dịch: Singapore nổi tiếng với các cửa hàng và nhà hàng.
PHONETICS
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
|
Choose the word whose main stress is different from that of the others.
Câu 4: A. temperature B. percentage C. animal D. different
Câu 5: A. mystery B. understand C. overcome D. submarine
II. Choose the best answer
Câu 6: She is thinking about the journey to London next week. It must be very .
A. excitement B. excite C. exciting D. excited
Câu 7: Don’t be worried so much. I you with your project, I promise.
A. am going to help B. will help C. is helping D. would help
Câu 8: Pacific is the world’s largest ocean, covering one-third of the Earth’s surface.
A. An B. A C. The D. X
Câu 9: Peter needs more money to buy a house. The money enough. he has saved is not
A. who B. of which C. that D. whom
Câu 10: Peter was the last applicant job. and he was also the only one that was offered the
A. interviewing B. to interview C. to be interviewed D. be interviewed
Câu 11: All you have to do to pass the exam now hard.
A. study B. are studying C. are to study D. is to study
Câu 12: Mary: Would you mind lending me your car? – John: .
A. No, please do B. Yes, you can take it C. Yes, of course D. No, I don’t
Câu 13:
is lovely to hear that you are going to spend the holiday on the farm with us.
A. This B. There C. It D. That
Câu 14: William has bought a ticket to the film “Fast and furious 8”. He _ to the cinema tomorrow.
A. had gone B. will go C. is going D. has gone
Câu 15: You are not allowed to get into the stadium you have got a ticket.
A. without B. if C. whether D. unless
Câu 16: Music is a wonderful kind of and old alike. , which is the passion of many people, young
A. entertain B. entertainment C. entertainer D. entertaining
Câu 17: Whenever I visit an interesting place, I always many photographs.
A. hold B. do C. make D. take
Câu 18: We should do something immediately to save the Earth being destroyed.
A. in B. at C. by D. from
Câu 19: Young people prefer seeing the film at the cinema watching it on T.V.
A. to B. or C. rather than D. than
Câu 20: The existence of different kinds of animals and plants which make a balanced environment is called .
A. biodiversity B. rubbish C. challenge D. maintain
III. Make the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 21: Xuan Huong, a beautiful lake of Da Lat, is a poetic site that attracting a lot of tourists.
Câu 22: Many farmers are in difficult conditions because of they are getting low prices for their crops.
Câu 23: Peter is said being good at mathematics, chemistry and physics.
Câu 24: Largest national park in the world is the Northeast Greenland National Park.
Câu 25: If you sent the application form to that company, you would have been offered the job.
READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.
Dolphins are mammals, (26) fish. They are warm blooded, and they give birth to one baby, called a calf, at a time. At birth, a bottle-nose dolphin calf is about 90 to 130 cm (27) and will grow to approximately 4 metres, living (28) 40 years.
|
They are highly sociable animals, living in groups, called pods, (29) are fairly fluid, with dolphins from other pods interacting with each other from time to time. Dolphins carry their young inside their womb for about 12 months. The baby (30) _ tail first, and its other will feed the calf for up to 2 years. However, the calf will stay with its mother for between 3 and 6 years, during the time it will learn all about feeding techniques, social interaction and group hunting.
V. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 31: I look forward to receiving your reply
I never hope to receive your letter soon.
I hope to give you a letter soon.
I do hope to receive your letter soon.
I hope not to receive your letter soon.
Câu 32: None of them learned English until they had to find a job.
They had learned English before they had to find a job
It was not until they had to find a job that they learned English.
They never learned English even when they had to find a job.
None of them did not learn English until they had to find a job.
Câu 33: I have never heard such an exciting story like this before.
The story is as exciting as the ones I have ever read.
It is the story that is more exciting than I have ever heard.
This is the most exciting story that I have ever heard.
I have ever heard a lot of exciting story like this.
Câu 34: You ignored my advice, so you got into trouble.
If you don’t ignore my advice, you don’t get into trouble
If you hadn’t ignored my advice, you wouldn’t have got into trouble.
If you don’t ignore my advice, you won’t get into trouble.
If you didn’t ignore my advice, you wouldn’t get into trouble
Câu 35: You’d better change your study method as soon as possible.
It’s time you should change your study method.
It’s time you changed your study method.
You should have changed your study method.
That you change your study method is time.
ĐÁP ÁN
1-C | 2-A | 3-A | 4-B | 5-A | 6-C | 7-B | 8-C | 9-C | 10-C |
11-D | 12-A | 13-C | 14-C | 15-D | 16-B | 17-D | 18-D | 19-A | 20-A |
21-C | 22-B | 23-B | 24-A | 25-A | 26-D | 27-D | 28-D | 29-D | 30-A |
31-C | 32-B | 33-C | 34-B | 35-B |
|
|
|
|
|
Câu 1: Đáp án C phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i:/
release /ri'li:s/: giải thoát
beneath / bi'ni:θ/: ở dưới
leather / 'leðə/: đồ da
undersea / 'ʌndəsi:/: dưới mặt biển
Câu 2: Đáp án A phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ju:/
umbrella / ʌm'brelə/: cái ô
uniform / 'ju:nifɔ:m/: đồng phục
university / ,ju:ni'və:səti/: đại học
unit / 'ju:nit/: đơn vị
Câu 3: Đáp án A phát âm là /ə:/, còn lại phát âm là /ai/
girl / gə:l/: con gái
wildlife / 'waildlaif/: hoang dã
buy / bai/: mua
time / taim/: thời gian
Câu 4: Đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm 1
temperature / 'temprət∫ə/: nhiệt độ
percentage /pə'sentidʒ/ : tỷ lệ
animal / 'æniməl/ : động vật
different /'difrənt/: khác
Câu 5: Đáp án A trọng âm rơi vào âm 1, còn lại rơi vào âm 3
mystery / 'mistəri/: điều huyền bí
understand /,ʌndə'stud/: hiểu
overcome /,ouvə'kʌm/: vượt qua, khắc phục
submarine /,sʌbmə'ri:n/: dưới mặt biển
Câu 6: Đáp án C
Chỗ trống cần điền một tính từ.
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có nghĩa là “có ảnh hưởng này”
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”
Dịch: Cô ấy đang nghĩ đến chuyến đi tới London vào tuần tới. Nó chắc hẳn phải rất thú vị.
Câu 7: Đáp án B
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả dự đoán về tương lai ngay tại thời điểm nói.
Còn thì tương lai gần dùng để diễn tả những dự định về tương lai mà đã lên kế hoạch sẵn. Dịch: Đừng quá lo lắng. Tôi hứa sẽ giúp bạn với dự án của bạn
Câu 8: Đáp án C
Dùng “the” với tên đại dương,biển,sông,kênh đào, sa mạc: The Red Sea, the Atlantic, the Amazon, the Sahara...
Dịch: Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất thế giới, chiếm 1/3 bề mặt trái đất.
Câu 9: Đáp án C
Who- thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ Whom- thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ Of which – thay thế cho sở hữu cách của vật
That- thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật
Dịch: Peter cần thêm tiền để mua nhà. Số tiền mà ông ta đã để dành không đủ.
Câu 10: Đáp án C
Trong mệnh đề quan hệ, khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: The + so sánh hơn nhất, the first, the second..., the only, the next, the last....., thì ta giản lược mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Xét nghĩa, ta thấy động từ ở đây cần chia ở thể bị động.
Dịch: Peter là người nộp đơn cuối cùng được phỏng vấn và anh ta cũng là người duy nhất được tuyển dụng.
Câu 11: Đáp án D
Khi chủ ngữ là một mệnh đề thì động từ chia số ít
Dịch: Bây giờ tất cả những gì bạn phải làm để vượt qua kì thi đó là học hành chăm chỉ.
Câu 12: Đáp án A
Khi đáp lại câu yêu cầu có dạng: “Do/ Would you mind V.ing?”, khi đồng ý ta sẽ trả lời là “No, not at all/ No, please do/ ….”
Dịch: Bạn có phiền cho tôi mượn xe không? – Không, mượn đi.
Câu 13: Đáp án C
Cấu trúc: It + tobe + adj + to V
Dịch: Thật vui khi biết rằng bạn sẽ dành kỳ nghỉ ở nông trại với chúng tôi.
Câu 14: Đáp án C
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả dự đoán về tương lai ngay tại thời điểm nói.
Còn thì tương lai gần dùng để diễn tả những dự định về tương lai mà đã lên kế hoạch sẵn. Dịch: William đã mua vé cho bộ phim "Fast and furious 8". Anh ấy sẽ tới rạp vào ngày mai. Câu 15: Đáp án D
Unless = if….not…: nếu không
Without + N: dùng trong câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện trộn Whether…or not: liệu có….không
Dịch: Bạn không được vào sân vận động trừ khi bạn có vé.
Câu 16: Đáp án B
Sau giới từ là một danh từ.
Dịch: Âm nhạc là một loại hình giải trí tuyệt vời, đó là niềm đam mê của nhiều người, cả trẻ lẫn già.
Câu 17: Đáp án D
Take photos: chụp ảnh
Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm một nơi thú vị, tôi luôn chụp nhiều bức ảnh.
Câu 18: Đáp án D
Save st from st: bảo vệ/ cứu cái gì khỏi cái gì
Dịch: Chúng ta nên làm điều gì đó ngay lập tức để cứu trái đất khỏi bị phá hủy.
Câu 19: Đáp án A
Prefer V.ing to V.ing: thích cái gì hơn cái gì
Dịch: Giới trẻ thích xem phim ở rạp hơn là xem ở tivi
Câu 20: Đáp án A
biodiversity : đa dạng sinh học
rubbish: rác rưởi
challenge: thách thức
maintain (v): duy trì
Dịch: Sự tồn tại của các loại động vật và thực vật khác nhau tạo ra một môi trường cân bằng được gọi là đa dạng sinh học
Câu 21: Đáp án C
Attracting => attracts
Trong mệnh đề quan hệ, “that” đóng vai trò là chủ ngữ nên động từ chia ở số ít.
Dịch: Xuân Hương, một hồ nước đẹp của Đà Lạt, là một địa điểm thơ mộng thu hút rất nhiều du khách.
Câu 22: Đáp án B
Because of => because
Because of + N/ V.ing = Because + clause
Dịch: Nhiều nông dân đang trong tình trạng khó khăn vì họ đang nhận được mức giá thấp cho cây trồng của họ.
Câu 23: Đáp án B
Being => to be
Cấu trúc câu bị động: S + tobe + P2 + to V/ to have P2 Dịch: Peter được cho là giỏi toán học, hóa học và vật lý. Câu 24: Đáp án A
Largest => The largest
Trước tính từ so sánh hơn nhất, ta dùng mạo từ “the”
Dịch: Công viên quốc gia lớn nhất trên thế giới là Vườn Quốc gia Đông Bắc Greenland.
Câu 25: Đáp án A
You sent => you had sent
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:If + S+ had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn đã gửi mẫu đơn cho công ty đó, bạn sẽ được nhận công việc.
Câu 26: Đáp án D
Dịch: Cá heo là động vật có vú chứ không phải cá
Câu 27: Đáp án D
130 cm long: dài 130 cm Lengthen (v): làm dài ra Length (n): chiều dài Longest: dài nhất
Dịch: Khi sinh ra, một chú cá heo mũi chai dài khoảng 90 đến 130 cm
Câu 28: Đáp án B
Up to: lên đến
Dịch: Khi sinh ra, một chú cá heo mũi chai dài khoảng 90 đến 130 cm và sẽ phát triển đến khoảng 4 mét, sống đến 40 năm.
Câu 29: Đáp án B
“which” dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật “ whose/ of which” thay thế cho tính từ sở hữu
Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định
Dịch: Chúng là những động vật dễ thương, sống trong các nhóm, được gọi là các tốp, điều này khá dễ dàng với những chú cá heo từ các nhóm khác tương tác với nhau theo thời gian. Câu 30: Đáp án A
Bài viết đang miêu tả về cá heo, nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Xét nghĩa của câu, ta chia động từ ở thể bị động.
Dịch: Cá heo con được sinh đuôi trước tiên, và những bộ phận khác của nó sẽ nuôi cá heo con trong vòng 2 năm.
Dịch bài
Cá heo là động vật có vú chứ không phải cá. Chúng là động vật máu nóng, và ở một thời điểm, chúng sinh một đứa con, gọi là cá heo con. Khi sinh ra, một chú cá heo mũi chai dài khoảng 90 đến 130 cm và sẽ phát triển đến khoảng 4 mét, sống đến 40 năm.
Chúng là những động vật dễ thương, sống trong các nhóm, được gọi là các tốp, điều này khá dễ dàng với những chú cá heo từ các nhóm khác tương tác với nhau theo thời gian. Cá heo mang thai trong khoảng 12 tháng. Cá heo con được sinh đuôi trước tiên, và những bộ phận
khác của nó sẽ nuôi cá heo con trong vòng 2 năm. Tuy nhiên, cá heo con sẽ ở lại với mẹ của mình trong khoảng từ 3 đến 6 năm, trong thời gian đó nó sẽ học tất cả về kỹ thuật cho ăn, tương tác xã hội và săn bắt nhóm.
Câu 31: Đáp án C
Look forward to V.ing = hope to V: mong ngóng làm gì
Dịch: Tôi mong nhận được hồi đáp của bạn. = Tôi hy vọng nhận được thư của bạn sớm.
Tôi không hy vọng nhận được thư của bạn sớm. (sai nghĩa)
Tôi hy vọng đưa cho bạn một bức thư sớm. (sai nghĩa)
D. Tôi hy vọng không nhận được thư của bạn sớm. (sai nghĩa
Câu 32: Đáp án B
Cấu trúc: It was not until + clause/ time + that + clause: Mãi đến khi… thì…. Dịch: Không ai trong số họ học tiếng Anh cho đến khi họ phải tìm một công việc.
= Mãi đến khi họ phải tìm một công việc thì họ mới học Tiếng Anh.
A. Họ đã học tiếng Anh trước khi họ phải tìm một công việc. (sai nghĩa)
Họ không bao giờ học tiếng Anh kể cả khi học phải tìm việc. (sai nghĩa)
Sai ngữ pháp. Từ “none” đã mang nghĩa phủ định nên động từ phải chia khẳng định. (sai nghĩa)
Câu 33: Đáp án C
Tôi chưa bao giờ nghe một câu chuyện thú vị như thế này trước đây.
= Đây là câu chuyện thú vị nhất mà tôi từng nghe.
Câu chuyện cũng thú vị như những gì tôi từng đọc. (sai nghĩa)
Sai ngữ pháp, 2 chủ thể đưa ra so sánh phải cùng dạng với nhau
D. Tôi đã từng nghe rất nhiều câu chuyện thú vị như thế này. (sai nghĩa)
Câu 34: Đáp án B
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều trái ngược với sự thật trong quá khứ. Dịch: Bạn đã bỏ qua lời khuyên của tôi, vì vậy bạn gặp rắc rối.
= Nếu bạn không bỏ qua lời khuyên của tôi, bạn sẽ không gặp rắc rối.
Câu 35: Đáp án B
Cấu trúc: It’s time + S + V.ed (đã đến lúc ai đó làm gì) = S + should V = S + had better + V.inf
Dịch: Bạn nên thay đổi phương pháp học tập của mình càng sớm càng tốt.
= Đã đến lúc bạn thay đổi phương pháp học tập của mình.
PRONUNCIATION
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Câu 1: A. kind B. keep C. knife D. kite
Câu 2: A. laugh B. enough C. cough D. though
B.Choose the word whose main stress is placed differently from that of the others.
Câu 3: A. champion | B. attract | C. billion | D. audience |
Câu 4: A. adventure Câu 5: A. cartoon | B. detective B. fiction | C. disgusting C. terrify | D. violent D. interest |
Identify the one underlined word or phrase A, B, C, or D that must be changed for the sentence to be correct.
Câu 6: Dentistry is a branch of medicine that has developed very dramatic in the last twenty years.
Câu 7: The ease of solving a jigsaw puzzle depends the number of pieces, their shapes and shadings, and the design of the picture.
Câu 8: During the 1940's science and engineering had an impact on the way music reach its audience and even influenced the way in which it was composed.
Câu 9: By 1860 the railroads of the United States had 3,000 miles of track, three-quarters of which it was east of the Mississippi River and north of the Ohio River.
Câu 10: Ballads were early types of poetry and may have been among a first kinds of music
VOCABULARY AND STRUCTURES: Choose the best options
Câu 11: How many countries took part in the first World Cup?
A. interested B. participated C. competed D. cooperated
Câu 12: The cup will to the winning team by the president himself.
A. present B. be presenting C. have presented D. be presented
Câu 13: I to a football match this evening. Would you like to come?”- “Yes, I'd love to. What time ?”
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp bài tập ngữ pháp Tiếng Anh 10 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Chuyên đề bồi dưỡng HSG Tiếng Anh 10 Thì của động từ
- Tổng hợp bài tập chuyển đổi danh từ số ít và số nhiều
- Tổng hợp dạng bài đặt câu hỏi cho từ gạch chân
Chúc các em học tập tốt!