Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Tỉ lệ bản đồ.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:
- A.1+1000
- B.1-1000
- C.1×1000
- D.1∶1000
-
Câu 2:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:
- A.500m
- B.500dm
- C.500cm
- D.50cm
-
Câu 3:
Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
- A.8000cm
- B.16m
- C.160m
- D.1600m
-
Câu 4:
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
- A.9cm
- B.90cm
- C.900cm
- D.9000cm
-
Câu 5:
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500.
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là
- A.16cm
- B.17cm
- C.18cm
- D.19cm
-
Câu 6:
Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
- A.30000cm2
- B.6000000cm2
- C.3000m2
- D.6000m2
-
Câu 7:
Trên bản đồ tỷ lệ 1∶200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là
- A.5m
- B.10m
- C.15m
- D.20m
-
Câu 8:
Em hãy đọc tỉ lệ trên bản đồ đây và cho biết:
Trên bản đồ, độ dài 1mm ứng với độ dài thật nào cho sau đây?
- A.50m
- B.500m
- C.5000m
- D.50000m
-
Câu 9:
Em hãy cho biết, độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu, nếu: Tỉ lệ bản đồ là 1 : 100 000 và độ dài thật là 100 000mm.
- A.1mm
- B.2mm
- C.3mm
- D.4mm
-
Câu 10:
Quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến Quy Nhơn là 675km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- A.24cm
- B.25cm
- C.26cm
- D.27cm