Tất tần tật về số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh

TẤT TẦN TẬT VỀ SỐ THỨ TỰ VÀ SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG ANH

1. Số đếm (cardinal numbers)

1.1. Cách đọc số đếm

  • Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
  • Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

  • Số đếm từ 20 – 30:

Với các chữ số hàng chục, các em chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:

– 20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…

– 30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…

1.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số đếm

  • Đếm số lượng:

There are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng trong nhà của tôi.)

I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)

  • Tuổi:

I am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)

  • Số điện thoại:

My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)

  • Năm sinh:

He was born in nineteen ninety-seven (Anh ấy sinh năm 1997.)

That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

Ví dụ: eighteen seventy – 1870.

Dưới đây là một bảng ví dụ để các em hình dung dễ dàng về các số đếm thường gặp trong Tiếng Anh:

0

zero

           

1

one

11

eleven

21

twenty-one

40

forty

2

two

12

twelve

22

twenty-two

50

fifty

3

three

13

thirteen

23

twenty-three

60

sixty

4

four

14

fourteen

24

twenty-four

70

seventy

5

five

15

fifteen

25

twenty-five

80

eighty

6

six

16

sixteen

26

twenty-six

90

ninety

7

seven

17

seventeen

27

twenty-seven

100

one hundred/ a hundred

8

eight

18

eighteen

28

twenty-eight

1,000

one thousand/ a thousand

9

nine

19

nineteen

29

twenty-nine

1,000,000

one million/ a million

10

ten

20

twenty

30

thirty

1,000,000,000

one billion/ a billion

Lưu ý:

– Thay vì nói One hundred, có thể nói A hundred.

Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.

– Với một nghìn (one/a thousand) và một triệu (one/a million) cũng áp dụng quy tắc tương tự như một trăm (one/a hundred)

– Nhưng không thể nói: five thousand a hundred and fifty (5,150) mà phải nói five thousand one hundred and fifty.

– Em cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.

– Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.

Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.

Cùng điểm mặt số đếm bằng một số bài hát dưới đây, đảm bảo sẽ giúp em dễ nhớ những con số này hơn rất nhiều:

– 0 zero – Song: Zero to Hero (Hercules). Là OST (Original Sound Track) bộ phim hoạt hình Héc-quyn, chắc chắn sẽ là một bài hát vui nhộn tạo niềm hứng khởi để em có thể từ “con số 0” trở thành một vị “anh hùng”.

– 1 one – Song: One Call Away – Charlie Puth. Dù là fan hay không là fan của anh chàng vừa đẹp trai,vừa tài năng này thì em cũng hãy nghe thử bài hát này nhé. Một liều thuốc chữa tổn thương cho dân tình FA rất tốt nè!

– 2 two – Song: Perfect Two – Auburn. Một giai điệu vô cùng đáng yêu phù hợp cho những ngày mưa, những ngày đông giá lạnh, những ngày các em muốn yên bình.

– 3 three – Song: One Two Three – Britney Spears. Cùng công chúa nhạc Pop Britney tập đếm từ 1 đến 3 bằng Tiếng Anh nào!

– 4 four + 5 five – Song: Four five seconds – Rihanna ft. Kanye West & Paul McCartney – hãy cùng khám phá xem thông điệp của bài hát là gì, Rihanna không chỉ muốn chúng ta có thể đếm được các số đếm 4 và 5 trong Tiếng Anh không thôi đâu!

– 6 six + 7 seven + 8 eight + 9 nine + 10 ten + 11 eleven + 12 twelve – Song: Counts & Sings To Five – Pentatonix – một bài hát về số đếm vui nhộn có thể ôn lại cho em các số đếm trong Tiếng Anh từ 1 đến 12 luôn.

2. Số thứ tự (ordinal numbers)

2.1. Cách đọc và viết số thứ tự

Về cơ bản, số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc dưới đây

số thứ tự = số đếm + th

Ví dụ:

– 6th: sixth

– 7th: seventh

– 16th: sixteenth

Tuy nhiên sẽ có một vài trường hợp đặc biệt mà em cần lưu ý dưới đây:

– Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).

– Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).

– Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).

– Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.

– Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth

– Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’twentieth, thirtieth,…

2.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số thứ tự

  • Khi em muốn diễn tả vị trí, thứ hạng:

You are the first one that I have called for help

Em là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.

  • Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà

I live on the ninth floor.

Tôi sống ở tầng 9.

  • Khi muốn mô tả ngày trong tháng

She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant.

Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.

Dưới đây là một bảng tổng hợp để các em hình dung dễ dàng về các số thứ tự thường gặp trong Tiếng Anh:

1

st

first

11

th

eleventh

21

st

twenty-first

31

st

thirty-first

2

nd

second

12

th

twelfth

22

nd

twenty-second

40

th

fortieth

3

rd

third

13

th

thirteenth

23

rd

twenty-third

50

th

fiftieth

4

th

fourth

14

th

fourteenth

24

th

twenty-fourth

60

th

sixtieth

5

th

fifth

15

th

fifteenth

25

th

twenty-fifth

70

th

seventieth

6

th

sixth

16

th

sixteenth

26

th

twenty-sixth

80

th

eightieth

7

th

seventh

17

th

seventeenth

27

th

twenty-seventh

90

th

ninetieth

8

th

eighth

18

th

eighteenth

28

th

twenty-eighth

100

th

one hundredth

9

th

ninth

19

th

nineteenth

29

th

twenty-ninth

1000

th

one thousandth

10

th

tenth

20

th

twentieth

30

th

thirtieth

1000000

th

one millionth

Tương tự như số đếm, hãy để số thứ tự đi vào tâm trí em một cách thật tự nhiên qua các bài hát vui nhộn dưới đây nhé:

– 1st first – Song: First Of May – Yao Si Ting – một bài hát nhẹ nhàng, hồi tưởng về kỉ niệm những ngày đầu tháng năm.

– 2nd second – Song: Second Star To The Right – Moira Dela Torre – một bản nhạc indie tự sáng tác cùng giọng hát truyền cảm của Moira dành cho sinh nhật 18 tuổi người em gái của cô sẽ đem lại cảm xúc gì cho em.

– 3rd third – Song: One Third – Mendum – thể loại nhạc EDM năng động, trẻ trung chắc chắn sẽ giúp em lấy lại tinh thần học tập ngay lập tức.

– 4th fourth – Song: Fourth of July – Fall Out Boy – một bài hát với âm hưởng thật đúng chất Fall Out Boy giật gân và đầy máu lửa.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Tất tần tật về số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?