Hướng dẫn chi tiết
1. Tóm tắt nội dung bài học
1.1. Các loại từ láy
- Từ láy có mấy loại?
- Đặc điểm từng loại?
1.2. Nghĩa của từ láy
- Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào?
2. Soạn bài Từ láy
2.1. Các loại từ láy
Câu 1.
a.
Giống nhau |
| ||
Khác nhau
| Đăm đăm | Mếu máo | Liêu xiêu |
Láy hoàn toàn | Láy phụ âm đầu (m) (láy bộ phận) | Láy phần vần (iêu) (láy bộ phận) |
b. Các từ láy "bần bật", "thăm thẳm" trong các câu:
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên “bật bật”, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sung mi đã sung mọng lên vì khóc nhiều.
→ Ta không thể thay thế: "bật bật", "thăm thẳm". Bởi vì: không đúng nghĩa với nội dung câu văn.
2.2. Nghĩa của từ láy
a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu → Mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa.
b. Đặc điểm của nhóm từ láy
- "Lí nhí", "li ti", "ti hí"
- Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé.
- Đều thuộc loại láy vần.
- "Nhấp nhô", "phập phồng", "bồng bềnh".
- Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng.
- Đều thuộc láy phụ âm.
- Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng.
- Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé.
c. Ý nghĩa biểu đạt
- Các từ láy: "mềm mại", "đo đỏ" so với nghĩa từ gốc của chúng "đỏ", "mềm"
⇒ Sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.
Các em có thể tham khảo thêm bài giảng Từ láy để củng cố hơn nội dung bài học.
3. Hướng dẫn luyện tập
Câu 1. Tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc…” đến “nặng nề thế này.”).
Lấy toàn bộ | Bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp | |
Lấy bộ phận | Láy phụ âm đầu | Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề |
Láy phần vần |
|
Câu 2. Cấu tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:
Tiếng gốc | Từ láy |
Ló | Lấp ló |
Nhỏ | Nho nhỏ, nhỏ nhắn |
Nhức | Nhức nhối |
Khác | Khang khác |
Thấp | Thâm thấp |
Chếch | Chênh chếch |
Ách | Anh ách |
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- "Nhẹ nhàng", "nhẹ nhõm"
- Điền vào
- Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con
- Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
- Điền vào
- "Xấu xí", "xấu xa"
- Điền vào
- Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
- Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí.
- Điền vào
- "Tan tành", "tan tác":
- Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành
- Giặc Ân bị chàng trai làng Gióng đánh cho tan tác.
Câu 4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
- Bạn Lan có khuôn hình thật nhỏ nhắn, xinh xắn.
- Mẹ là người chăm chút cho em từ những cái nhỏ nhặt nhất.
- Cô giáo em nói năng rất nhỏ nhẹ, ấm áp.
- Bạn bè với nhau không nên nhỏ nhen.
- Những điều nhỏ nhoi ấy cũng làm em xúc động muốn khóc.
Câu 5.
- Các từ "máu mủ", "mặt mũi", "nhỏ nhen", "tóc tai', "râu ria", "khuôn khổ", "ngọn ngành", "tươi tốt", "nấu nướng", "ngu ngốc", "học hỏi", "mệt mỏi", "nảy nở" đều là từ ghép. Bởi lẽ:
- Mới đọc qua có thể cho rằng đây là từ láy, song nghiên cứu kĩ thì thấy các từ trên đều có hai tiếng có nghĩa tạo thành một từ mới mang nghĩa khái quát hơn.
⇒ Do vậy, đây là những từ ghép đẳng lập.
Câu 6. Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?
- Nghiên cứu kĩ các từ "chùa chiền", "no nê", "rơi rớt", "học hành" ta thấy đây là các từ ghép đẳng lập vì
- Các tiếng "rớt" (trong rơi rớt), "hành" (trong học hành) đều là tiếng có nghĩa. "Rớt" nghĩa là rơi xuống một vật gì đó, "hành" nghĩa là làm.
- Còn các tiếng "chiền" (trong chùa chiền), "nê" (trong no nê) là những từ mang nghĩa tương đương như từ "chùa" và "no". Hai từ này nhiều khi được xem như là từ láy vì các tiếng "chiền", "nê" nay đã bị mờ nghĩa.
4. Hỏi đáp về bài Từ láy
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.