Bài học Review 4 Language lớp 12 mới sẽ giúp các em ôn tập cách phát âm, hệ thống từ vựng và luyện tập các dạng bài tập ngữ pháp cơ bản của Unit 9 và 10.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Review 4 lớp 12 Vocabulary
Use the right form of the words in the box to complete the sentences. (Sử dụng hình thức đúng của từ trong hộp để hoàn thành câu.)
Guide to answer
1. Some schools fail to prepare students for 21st century careers.
(Một số trường không chuẩn bị nghề nghiệp cho sinh viên trong thế kỷ 21.)
2. Earning while learning is one of the advantages of an apprenticeship.
(Thu nhập trong khi học là một trong những ưu điểm của một người học nghề.)
3. I believe that those who pursue a career in medicine should be motivated by desire to help other people.
(Tôi tin rằng những ai theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực y khoa cần được thúc đẩy bởi mong muốn giúp đỡ người khác.)
4. My granny said that I could gain professional knowledge and experience during an apprenticeship.
(Bà tôi nói rằng tôi có thể có được kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn trong thời gian tập sự.)
5. After gaining good qualifications, he is now looking for a job that is well paid, exciting, and flexible.
(Sau khi đạt được các bằng cấp tốt, anh ấy hiện đang tìm kiếm một công việc được trả lương cao, thú vị và linh hoạt.)
6. In the modern age, keeping your skills up to date will give your more career options to choose from.
(Trong thời hiện đại, luôn trau dồi kỹ năng của bạn sẽ cho bạn nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp.)
1.2. Task 2 Review 4 lớp 12 Vocabulary
Form new words by matching the words on the left with the appropriate form of the words on the right. Then complete the sentences using the new compound words. (Hình thành các từ mới bằng cách kết hợp các từ trên bên trái với hình thức thích hợp trong các từ bên phải. Sau đó hoàn thành câu sử dụng từ ghép mới.)
Guide to answer
self-learning (tự học)
workforce (lực lượng lao động)
full-time (toàn thời gian)
lifelong (suốt đời)
textbook (sách giáo khoa)
self-directed (tự định hướng)
1. When my mom gave birth to my younger brother, she gave up her full-time job and looked for a part-time one. (Khi mẹ tôi sinh em trai, mẹ bỏ công việc toàn thời gian và tìm kiếm một việc bán thời gian.)
2. She admired her grandfather even more after she heard that he had acquired his professional skills through self-learning. (Cô ấy ngưỡng mộ ông của mình nhiều hơn sau khi cô nghe nói rằng ông đã có được kỹ năng chuyên nghiệp của mình thông qua việc tự học.)
3. Many students in my school prefer studying with digital textbooks to studying with print ones. (Nhiều học sinh trong trường thích học với sách giáo khoa kỹ thuật số để học thứ gì đó để in ấn.)
4. My grandmother is an example of a lifelong learner. She learnt to speak two more languages at the age of 65. (Bà tôi là một ví dụ của một người học cả đời. Bà đã học được cách nói thêm thứ tiếng thứ hai ở tuổi 65.)
5. Many people believe that self-directed learning can be very challenging, even for the most motivated and intelligent students. (Nhiều người tin rằng học tập tự định hướng có thể rất khó khăn, ngay cả đối với những sinh viên có động cơ và thông minh nhất.)
6. A recent report reveals that over 60 per cent of the total workforce in the US health care industry is without a bachelor’s degree. (Một báo cáo gần đây cho thấy hơn 60 phần trăm tổng số lao động trong ngành y tế Mỹ không có bằng cử nhân.)
1.3. Pronununciation
Listen and underline the unstressed words in the following sentences. (Nghe và gạch dưới những từ không nhấn trong các câu sau đây.)
Click to listen
Guide to answer
1. There are subtle differences between a letter of application and a covering letter, but the terms are sometimes used interchangeably.
2. A letter of application can stand on its own.
3. A covering letter, which is always accompanied by other documents, expresses the job applicant's interest.
Tạm dịch:
1. Có sự khác biệt tinh tế giữa các bức thư ứng tuyển và một bức thư giới thiệu, nhưng các thuật ngữ đôi khi được sử dụng hoán đổi cho nhau.
2. Thư ứng tuyển có thể độc lập.
3. Một bức thư giới thiệu luôn đi kèm theo các tài liệu khác, thể hiện sự quan tâm của người xin việc.
1.4. Task 4 Review 4 lớp 12 Grammar
Complete the sentences using the correct form of the phrasal verbs in the box. You don't need to use all the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng hình thức đúng của mệnh đề động từ trong hộp. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.)
Guide to answer
1. Though my manager didn’t give me a pay rise I felt satisfied because she agreed to cut down on my job duties.
(Mặc dù người quản lý của tôi không tăng lương nhưng tôi cảm thấy hài lòng bởi vì cô ấy đã đồng ý cắt giảm công việc của tôi.)
2. When I leave upper secondary school, I will think back on those happy school days.
(Khi tôi bỏ học trung học, tôi sẽ nhớ lại những ngày học vui vẻ đó.)
3. Do you dare to talk back to your boss? If you speak your mind to your manager, and do it in the right way, it can be helpful to your career.
(Bạn đã dám cãi lại ông chủ của bạn phải không? Nếu bạn nói chuyện chân thành với người quản lý và thực hiện đúng cách thì điều đó sẽ hữu ích cho sự nghiệp của bạn.)
4. The number of students dropping out of school is still a problem, though the number that complete school is still continually increasing.
(Số học sinh bỏ học vẫn còn là một vấn đề, mặc dù con số hoàn thành chương trình học học liên tục gia tăng.)
5. Decision making skills can help you analyse problems and come up with good solutions.
(Kỹ năng ra quyết định có thể giúp bạn phân tích các vấn đề và đưa ra các giải pháp tốt.)
6. Through lifelong learning, individuals can keep up with rapidly-evolving technology and the fast-changing world.
(Qua việc học suốt đời, cá nhân có thể theo kịp với công nghệ phát triển và thế giới đang thay đổi nhanh chóng.)
1.5. Task 5 Review 4 lớp 12 Grammar
Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes. (Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng các từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)
Guide to answer
1. A person will not be able to adapt to changes in life and work unless he or she becomes a lifelong learner. (Một người sẽ không thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống và công việc trừ khi người đó trở thành một người học suốt đời.)
2. Lifelong learning has become so important in our lives that various courses and programmes have been designed and developed to meet our needs. (Học tập suốt đời đã trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta vì vậy mà các khóa học và các chương trình khác nhau đã được thiết kế và phát triển để đáp ứng nhu cầu của chúng ta)
3. Minh doesn't read as many books as Kieu (does). (Minh không đọc nhiều sách như Kiều .)
4. He acts as if he were/was a career adviser. (Anh ta hành động như thể anh ta là một cố vấn nghề nghiệp.)
5. If you don't keep up with new technology, you'll be left behind at work. (Nếu bạn không theo kịp với công nghệ mới, bạn sẽ bị bỏ lại phía sau công việc.)
6. Tom studies harder than Jane (does). (Tom học chăm chỉ hơn Jane.)
1.6. Task 6 Review 3 lớp 12 Grammar
Use your own ideas to complete the sentences below. (Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu dưới đây.)
Guide to answer
1. I would be most grateful if you could help me to repair my bike. (Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể giúp tôi sửa xe đạp.)
2. If my grandpa hadn't been a lifelong learner, he couldn't done become a professional doctor. (Nếu ông của tôi không phải là một người học suốt đời, ông ấy không thể trở thành một bác sĩ chuyên nghiệp.)
3. If my father gets a promotion at work, he will earn more money. (Nếu bố tôi được khuyến khích trong công việc, bố sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.)
4. If she hadn't had enough passion and determination, she wouldn't have achieved this level of success. (Nếu cô ấy không có đủ niềm đam mê và quyết tâm, cô ấy sẽ không đạt được mức thành công này.)
5. If the teacher changed his teaching methods, he would make his lessons more interesting. (Nếu thầy giáo thay đổi phương pháp giảng dạy của mình, thầy giáo sẽ làm cho bài học của mình thú vị hơn.)
6. If he hadn't refused to take a course in computer science, he would now have more chance to promote. (Nếu anh ấy không từ chối tham gia khóa học về khoa học máy tính, giờ đây anh ấy có nhiều cơ hội để thăng tiến.)
Bài tập trắc nghiệm Review 4 Language lớp 12 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Review 4 Language chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 4 Language lớp 12.
-
Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for three months as part of a living-abroad project. The 16- and 17-year-old students are living with French families and attending a French school. Most of the students have taken French language classes for 3 or 4 years and are finally getting an opportunity to use their French. Not only are students learning a new language, but they are learning about a new culture, too. Students have been particularly surprised about the French attitude towards food. "They won't leave anything on their plate," says Vanessa Athol. “They aren't wasteful at all.” Vanessa has vowed to be more careful with waste when returning to the United States. The group's chaperone, Mrs. Smith, has been pleased with the students' acquisition of language. "Even the most timid are trying their best to speak. The students are learning a lot. I'm very impressed," she said. Mrs. Smith added that she thinks living with a French family makes a difference because students are forced to speak French. “We are all very grateful to the French families who are hosting us.” The French families are happy to have the students, as they are getting to learn about American culture. Both groups will be celebrating the exchange at a large potluck dinner at the end of the stay. There will be a slide show of memories and the students will speak about their experiences. Currently, the American students are periodically posting pictures and student essays on the Walling School website. "Living in France is an experience I'll never forget," writes student Tina Davis. "I know I'll want to eat these croissants and this Camembert for the rest of my life!"
Which title would be the most suitable for this article?
- A. French Families Love America
- B. Student Tina Davis Lives in France
- C. Walling School Website Posts Student Essays
- D. Walling School Students Stay Abroad in France
-
- A. Students from Walling School are now staying in the USA.
- B. These students are immigrants from the USA.
- C. Walling School students are now staying with French families.
- D. Walling School students are applying for jobs in France.
-
- A. It scares the students.
- B. It requires fluency in French.
- C. It can be learned from a book.
- D. It's different from the culture in America.
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:
- Các từ vựng có trong Unit 9, 10
- Cách phát âm: những từ không được nhấn trong câu
- Ngữ pháp: cụm động từ và câu điều kiện
+ Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ. Từ nhỏ, này có thể là một trạng từ, hay là một giới từ, hoặc là cả hai:
Ex: The rich man gave away most of his fortune. (Người đàn ông giàu có ấy đã tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
+ Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If S + V (thì hiện tại đơn), S + V ( thì tương lai đơn)
Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
+ Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc: If S + V (thì quá khứ đơn), S + would/ could/ should (not) + V
Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
+ Câu điều kiện loại 3: diễn tả điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc: If S + V (thì quá khứ hoàn thành), S+ would/ could/ should (not) + have + V3/ V-ed
Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)