Mời các em đến với bài học Language - Review 4 dưới đây để cùng ôn tập lại kiến thức đã học trong các Unit 10, 11, 12. Với các bài tập khác nhau, các em sẽ nắm chắc từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Review 4 lớp 7 Language
Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question. (Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi.)
Click to listen
Guide to answer
- Rising intonation:
- Single–wheel?
- Is it easy to fall?
- I suppose so, but you should take adventures, shouldn’t you?
- Can’t you imagine?
- Falling intonation:
- What is a monowheel?
- How do you ride it?
- Why do you like it?
Audio script
Tạm dịch:
Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.
Phong: Xe một bánh là gì?
Nick: Đó là xe đạp một bánh.
Phong: Một bánh? Làm sao cậu lái xe đó được?
Nick: Bạn ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.
Phong: Hum... Có dễ ngã không?
Nick: Mình nghĩ là dễ, nhưng cậu nên khám phá thử chứ nhỉ?
Phong: Không, mình không thử đâu. Tại sao cậu thích nó vậy?
Nick: Cậu có thể tưởng tượng được không? Mình có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!
1.2. Task 2 Review 4 lớp 7 Language
Form a suitable word from the word stem to fill the sentences. (Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu)
Guide to answer
1. solution
2. crowded
3. driverless
4. inventions
5. healthier
Tạm dịch:
1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?
2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.
3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.
4. Trong số những phát minh trên thế giới, bạn thích nhất phát minh nào?
5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.
1.3. Task 3 Review 4 lớp 7 Language
Choose A, B, or C to complete sentences. (Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu)
Guide to answer
1. A 2. B 3. A 4. B 5. A
Tạm dịch:
1. Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng phân để nấu và sưởi ấm.
2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.
3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.
4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.
5. Nước sạch được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.
1.4. Task 4 Review 4 lớp 7 Language
Use the verbs in brackets in the future simple active (will do) or the future simple passive (will be done) to complete the sentences. (Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động (will do) hoặc tương lai đơn bị động (will be done) để hoàn thành các câu.)
Guide to answer
1. Children will fly to school in a jet pack.
(Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini (túi bay).)
2. Solar panels will be used to produce energy.
(Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.)
3. All the slums in this areas will be demolished for new multi- storey building.
(Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.)
4. We will have robots to help us with some our housework.
(Chúng ta sẽ có người máy giúp chúng ta làm việc nhà.)
5. I hope someone will invent a machine to do homework for me.
(Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy làm việc nhà cho tôi.)
1.5. Task 5 Review 4 lớp 7 Language
Put the sentences in the right order to form a conversation. (Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại.)
Guide to answer
1 - c 6 - f
2 - g 7 - h
3 - a 8 - d
4 - i 9 - j
5 - e 10 - b
Tạm dịch:
1. Phong, nói mình nghe về ước mơ của bạn đi.
2. Mình sẽ có một ngôi nhà gỗ trên cây.
3. Trên cây à?
4. Đúng vậy, nơi mà mình cách xa khỏi sự ồn ào và mình có thể nghe chim hót.
5. Và...cậu sẽ đến trường chứ?
6. Chắc chắn rồi. Nhưng không phải đi trên một xe buýt đông đúc. Mình sẽ đến trường trên xe đạp một bánh.
7. Xe đạp một bánh thì chậm.
8. Chậm nhưng có thể tiết kiệm năng lượng. Và nhà mình không xa trường.
9. Nghe có vẻ không thực tế gì cả.
10. Có lẽ vậy. Nhưng đó là ước mơ của mình.
Bài tập trắc nghiệm Language Review 4 lớp 7 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Review 4 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 7 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 4 lớp 7 mới Language.
-
Câu 1: Choose the best answer
She ………………….a new motorbike yesterday.
- A. buy
- B. buys
- C. buying
- D. bought
-
- A. with
- B. for
- C. to
- D. of
-
Câu 3:
How far is it…………………..Hanoi to HCM city?
- A. at
- B. in
- C. to
- D. from
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:
- Cách nhấn âm trong các từ có ba âm tiết, cách lên giọng và xuống giọng trong câu hỏi và cách nhấn âm trong các từ
- Các từ vựng có trong Unit 10, 11, 12
- Các điểm ngữ pháp:
+ The future continuous (Thì tương lai tiếp diễn) được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Cấu trúc:
(+) S + will + be + V-ing
(-) S + will not + be + V-ing
(?) Will + S + be + V-ing...?
Ex: We will be working on the farm this time next week. (Chúng tôi sẽ đang làm việc trong nông trại vào thời gian này tuần sau)
+ The future simple passive (Thì tương lai đơn ở dạng bị động)
Cấu trúc:
(+) S + will be + V3/V-ed
(-) S + will not be + V3/V-ed
(?) Will + S + be + V3/V-ed...?
Thể bị động dùng trong một vài trường hợp sau:
- Khi chủ ngữ của câu không quan trọng. Ex: The classroom will be cleaned to welcome students. (Lớp học sẽ được dọn dẹp để chào đón học sinh)
- Khi hành động của người thực hiện không biết. Ex: These books will be bought. (Những quyển sách này sẽ được mua)
- Nếu người thực hiện vẫn quan trọng, chúng ta có thể thêm “by” + cụm từ hay chủ ngữ. Ex: A tree will be planted by Ba (Một cái cây sẽ được trồng bởi Ba)
+ Will for future prediction ("Will" để dự đoán tương lai)
- Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm trong tương lai. Ex: People will not go to Jupiter before the 22nd century. (Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.)
- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói (ý định không được trù tính trước.). Ex: I'm not busy now, so I will visit my grandparents. (Bây giò tôi không bận gì cả, vì vậy tôi sẽ đi thăm ông bà.)
+ Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
Các đại từ sở hữu:
mine (của tôi, của mình)
yours (của bạn, của các bạn)
his (của cậu ấy)
hers (của cô ấy)
its (của nó)
ours (của chúng ta)
theirs (của họ)
Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu để thay cho một cụm từ
Ex: That is your pen. This is mine. (mine = my pen) (Đó là bút của bạn. Đây là của tôi)
+ Comparisons of quantifiers: more, less/ fewer (So sánh định lượng: more, less/ fewer)
Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:
S + V + more + cn.N + than + N/ pronoun
S + V + more + unc.N + than + N/ pronoun
Ex: Ha has more work than me. (Hà có nhiều công việc hơn tôi)
Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:
S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun
s + V + less + unc.N + than + N/ pronoun
Ex: There is less milk in my bottle than in your. (Có ít sữa trong chai của tôi hơn trong chai của bạn)
+ Tag questions (Câu hỏi đuôi) là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?).
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Ex: Ann will be here soon, won't she? (Chẳng bao lâu nữa Ann sẽ có mặt ở đây, phải không?)
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Ex: Tom won't be late, will he? (Tom sẽ không bị trễ, phải không?)