Review 3 - Skills

Bài học Review 3 Skills lớp 9 mới sẽ mang đến cho các em cơ hội đánh giá bản thân toàn diện trên 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết về nội dung của Unit 7, 8 và 9.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Reading 

Read Mi's email to Nick and do the exercises that follow. (Đọc email của Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới)

From: mi@quickmail.com

To: nick@quickmail.com

Subject: English Camp

Hi Nick,

How are you? I'm having so much fun here at English Camp. It's a pity you can't join us. It's my third day here and I wish the camp would last a month!!! 

On the first day, we put up the tents. They held a tent competition, and although we tried our best, our team was only the runner-up. Guess what? I met Nam, our classmate, but we couldn't talk much because he was in another team.

Before lunch, we played some team building games. It was exciting! In the afternoon we went fishing. Hung, a student from Luna School, is a really good angler. He caught ten fish while I caught none. However, we let them all go.

The second day, when we had a cooking competition, was also awesome. We had to draw lots to choose the dish we would cook. Hung did ours and we were asked to make sushi. Hung and I didn't know how to make it, but lucky us - we had Chie in our team! She's a student who comes from Tokyo and has lots of experience making sushi. Our sushi won the first prize! It's great that Chie taught us how to make this healthy dish.

Today there's an English speaking contest on how to learn English successfully for non-native English speaking students. Hung's giving a presentation on his top tips for learning English.

I must go now. Chie and Hung are calling me. Until next time, 

Mi

Tạm dịch:

Từ: mi@quickmail.com

Tới: nick@quickmail.com

Chủ đề: Trại tiếng Anh

Chào Nick,

Bạn khỏe không? Mình đang có rất nhiều niềm vui ở đây tại Trại tiếng Anh. Thật tiếc khi bạn không thể tham gia cùng bọn mình. Đây là ngày thứ ba của mình ở đây và tôi ước trại sẽ kéo dài một tháng!!!

Ngày đầu tiên, bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức một cuộc thi lều, và mặc dù bọn mình đã cố gắng hết sức, đội của bọn mình chỉ là đội về nhì. Đoán xem có điều gì nào? Mình gặp Nam, bạn cùng lớp của chúng ta, nhưng bọn mình không thể nói chuyện nhiều vì cậu ấy ở một đội khác.

Trước bữa trưa, bọn mình chơi một số trò chơi xây dựng tình đồng đội. Thú vị lắm! Buổi chiều bọn mình đi câu cá. Hùng, một học sinh từ Trường Luna, là một người câu cá cừ khôi. Cậu ấy bắt được mười con cá trong khi mình không có con nào. Tuy nhiên, bọn mình đã thả toàn bộ số cá này đi. 

Ngày thứ hai, bọn mình có một cuộc thi nấu ăn, cũng rất tuyệt vời. Bọn mình phải bốc thăm để chọn món ăn sẽ nấu. Hùng đã đại diện lên bốc thăm và bọn mình được yêu cầu làm sushi. Hùng và mình không biết phải làm thế nào, nhưng thật may mắn - trong đội bọn mình có Chie! Cậu ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có rất nhiều kinh nghiệm làm sushi. Món sushi của bọn mình đã giành giải nhất! Thật tuyệt vời vì Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn tốt cho sức khỏe này.

Hôm nay có một cuộc thi nói tiếng Anh về việc làm thế nào để học tiếng Anh một cách thành công dành cho học sinh nói tiếng Anh không phải người bản ngữ. Hùng đang thuyết trình về những bí quyết hàng đầu của bạn ấy về cách học tiếng Anh.

Mình phải đi bây giờ. Chie và Hùng đang gọi cho mình. Gặp bạn lần tới nhé,

Mi

a. Decide if the statements are true (T) /  false (F). (Quyết định những câu sau đây là đúng hay sai)

Guide to answer

1. T

2. F (Nam, their classmate, also joined the camp)

3. F (They play the game before lunch)

4. T

5. F (They let all the fish go)

Tạm dịch:

1. Đội của Mi không phải là người chiến thằng trong cuộc thi dựng lều.

2. Mi là học sinh duy nhất trong lớp tham gia cắm trại.

3. Họ đã chơi trò xây dựng tình đồng đội sau bữa trưa.

4. Hùng câu cá giỏi hơn Mi.

5. Họ giữ lại một số con cá và thả những con khác.

b. Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi sau đây)

1. How did the campers choose the dish to cook for the competition?

(Những bạn cắm trại chọn món ăn để nấu cho cuộc thi như thế nào?)

2. Where does Chie come from? (Chie từ đâu đến?)

3. What prize did they win? (Họ đã giành chiến thắng giải thường gì?)

4. Who is the English speaking contest for? (Cuộc thi nói tiếng Anh dành cho ai?)

5. What is the topic of Hung’s presentation? (Chủ đề bài thuyết trình của Hùng là gì?)

Guide to answer

1. They drew lots. (Họ chọn rất nhiều.)

2. She comes from a school in Tokyo. / She comes from Tokyo.

(Cô ấy đến từ một trường học ở Tokyo.)

3. They won the first prize. (Họ đã giành giải nhất.)

4. It’s for non-native English speaking students. (Dành cho những học sinh không nói tiếng Anh. )

5. It’s about his tips for learning English.

(Đó là những lời khuyên của anh ấy về cách học tiếng Anh.)

1.2. Speaking 

Work in groups and discuss the questions (Làm việc theo nhóm và trả lời những câu hỏi)

1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best.

(Bạn đã bao giờ tham gia cắm trại nói tiếng Anh chưa? Nếu có, chia sẻ trải nghiệm của bạn với bạn bè. Nếu chưa, kể cho các bạn nghe về một chuyến đi chơi với lớp mà bạn thích nhất)

2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not?

(Bạn có nghĩ đó là ý kiến hay khi đi cắm trại nói tiếng Anh? Tại sao?)

Guide to answer

1. I haven’t joined any English speaking camp yet but the class excursion I liked best is when my class went to history museum to get information in history lesson. We saw many artefacts and were provided a lot of interesting historic myth, stories and facts by the guilder in the museum. Therefore, we understood more about the past events that we had learned before in history and liked this subject more.

(Tôi chưa tham gia bất kỳ trại nói tiếng Anh nào nhưng chuyến tham quan tôi thích nhất là khi lớp tôi đến bảo tàng lịch sử để lấy thông tin trong bài học lịch sử. Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều đồ tạo tác và được nghe kể về rất nhiều huyền thoại, câu chuyện và sự kiện lịch sử thú vị bởi người hướng dẫn trong bảo tàng. Do đó, chúng tôi hiểu thêm về các sự kiện trong quá khứ mà chúng tôi đã học trước đây trong lịch sử và tôi thích chủ đề này hơn.)

2. I think participating in an English speaking camp serves a good chance to practice speaking English naturally as well as to experience new things. Moreover, during the camp, it is easy to make new friends through exciting activities.

(Tôi nghĩ rằng việc tham gia vào một trại hè nói tiếng Anh là cơ hội tốt để thực hành nói tiếng Anh một cách tự nhiên cũng như để trải nghiệm những điều mới. Hơn nữa, trong trại, thật dễ dàng để kết bạn mới thông qua các hoạt động thú vị.)

1.3. Listening

Listen to Hung giving a presentation on his tips for learning English well. Complete the listener's notes. Use no more than THREE words for each blank. (Nghe Hùng đang thuyết trình về những cách học giỏi tiếng Anh. Hoàn thành ghi chú của người nghe. Sử dụng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống)  

Click to listen

Guide to answer

1. stories and books

2. vocabulary

3. correctly

4. grammar books

5. international project

6. different cultures

7. self-confident

8. activities

Tạm dịch:

Mẹo học tiếng Anh

- Đọc truyện và sách bằng tiếng Anh

+ mở rộng từ vựng

+ hiểu biết ngữ cảnh

+ nhớ từ lâu hơn

+ biết cách sử dụng từ một cách chính xác

- Thực hành ngữ pháp

+ luyện tập từ các sách ngữ pháp khác nhau

+ sách hay: Ngữ pháp trong Sử dụng và Ngữ pháp thực hành

- Nhận lấy các cơ hội nói và viết tiếng Anh

+ tham gia một dự án quốc tế

+ trao đổi email và trò chuyện trên Skype

+ nâng cao kỹ năng và mở rộng kiến thức về các nền văn hoá khác nhau. 

- Hãy tự tin

+ Không ngại mắc sai lầm

+ tham gia các hoạt động của lớp

+ nhờ giáo viên và bạn học giúp đỡ

Audio script:

My tips to learn English well are not complicated. Firstly, I usually read stories and books in English. Reading them helps me widen my vocabulary and understand the context where words are used. This way I can remember vocabulary longer and know how to use the words correctly. Secondly, to practise English grammar, I do lots of exercises from different grammar books. I find Grammar in Use and Active Grammar useful because they explain grammar thoroughly, and provide learners with various types of exercise. Thirdly, I take every opportunity to speak and write English because these are my weak points, I've joined an international project which connects students from all over the world. I've made friends with four students from the USA, Australia, France, and Egypt. We write each other emails and chat on Skype. That way I can not only improve my English skills but also enrich my knowledge of different cultures. My last tip is to be self-confident. Don't be afraid of making mistakes in the process of learning. In class, you should take part in the activities actively. If there are any things you don't understand, ask your teacher and classmates for help. These tips have helped me to become a successful English learner.

Tạm dịch:

Mẹo học tốt tiếng Anh của tôi không hề phức tạp. Thứ nhất, tôi thường đọc truyện và sách bằng tiếng Anh. Việc đọc chúng giúp tôi mở rộng vốn từ vựng và hiểu ngữ cảnh mà các từ được sử dụng. Bằng cách này, tôi có thể nhớ từ vựng lâu hơn và biết cách sử dụng từ một cách chính xác. Thứ hai, để luyện ngữ pháp tiếng Anh, tôi làm rất nhiều bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau. Tôi thấy Ngữ pháp trong Sử dụng và Ngữ pháp Chủ động rất hữu ích vì chúng giải thích ngữ pháp cặn kẽ và cung cấp cho người học nhiều dạng bài tập khác nhau. Thứ ba, tôi tận dụng mọi cơ hội để nói và viết tiếng Anh vì đây là điểm yếu của tôi, tôi đã tham gia một dự án quốc tế kết nối sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Tôi đã kết bạn với bốn sinh viên đến từ Mỹ, Úc, Pháp và Ai Cập. Chúng tôi viết email cho nhau và trò chuyện trên Skype. Bằng cách đó, tôi không chỉ có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình mà còn làm giàu thêm kiến ​​thức về các nền văn hóa khác nhau. Mẹo cuối cùng của tôi là hãy tự tin. Đừng sợ mắc lỗi trong quá trình học. Trong lớp, bạn nên tham gia các hoạt động một cách tích cực. Nếu có bất kỳ điều gì bạn không hiểu, hãy nhờ giáo viên và các bạn cùng lớp giúp đỡ. Những lời khuyên này đã giúp tôi trở thành một người học tiếng Anh thành công.

1.4. Writing

Choose one of the topics and write paragraph about it. (Chọn một trong các chủ đề và viết một đoạn văn về nó)

Tạm dịch:

a. Những bí kíp học tiếng Anh giỏi là gì?

b. Bạn nghĩ bạn có thể học được gì từ ẩm thực của những nước khác?

Đây là một số bí kíp học giỏi tiếng Anh

Theo ý kiến của tôi, chúng ta có thể học nhiều điều từ ẩm thức của quốc gia khác.

Guide to answer

Have you ever wondered what the food you eat everyday can tell you about where you come from? Have you ever wondered why people from different parts of the world eat different types of food? Do you ever ask yourself why certain foods or culinary traditions are so important to your culture? There is more of a connection between food and culture than you may think.

Food is an important part of culture. Traditional cuisine is passed down from one generation to the next. It also operates as an expression of cultural identity. Immigrants bring the food of their countries with them wherever they go and cooking traditional food is a way of preserving their culture when they move to new places.

Continuing to make food from their culture for family meals is a symbol of pride for their ethnicity and a means of coping with homesickness. Many open their own restaurants and serve traditional dishes. However, the food does not remain exactly the same. For example, some ingredients needed to make traditional dishes may not be readily available, so the taste and flavor can be different from the taste and flavor of the dishes that they would prepare in their home countries. Additionally, when immigrants sell food in another country, they do not only sell it to people from the same countries as them, but to people from different countries. Therefore, they have to alter the original dishes to cater to a wider range of customers with distinct tastes and flavor preferences. Alterations to original dishes can create new flavors that still retain the cultural significance of the dish.  

We should embrace our heritage through our culture’s food but we should also become more informed about other cultures by trying their foods. It’s important to remember that each dish has a special place in the culture to which it belongs, and is special to those who prepare it. Food is a portal into culture, and it should be treated as such.

Tạm dịch:

Bạn đã bao giờ tự hỏi thực phẩm bạn ăn hàng ngày có thể cho bạn biết bạn đến từ đâu? Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao mọi người từ các vùng khác nhau trên thế giới lại ăn các loại thực phẩm khác nhau? Bạn có bao giờ tự hỏi mình tại sao một số loại thực phẩm hoặc truyền thống ẩm thực lại quan trọng đối với nền văn hóa của bạn không? Có nhiều mối liên hệ giữa ẩm thực và văn hóa hơn bạn nghĩ.

Thực phẩm là một phần quan trọng của văn hóa. Ẩm thực truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác. Nó cũng hoạt động như một biểu hiện của bản sắc văn hóa. Những người nhập cư mang theo thức ăn của đất nước họ đi bất cứ nơi đâu và nấu món ăn truyền thống là một cách để bảo tồn văn hóa của họ khi họ chuyển đến nơi ở mới.

Tiếp tục chế biến món ăn từ văn hóa của họ cho bữa ăn gia đình là biểu tượng của niềm tự hào đối với dân tộc của họ và là một phương tiện để đối phó với nỗi nhớ nhà. Nhiều người mở nhà hàng riêng và phục vụ các món ăn truyền thống. Tuy nhiên, thức ăn không được giữ nguyên như cũ. Ví dụ, một số nguyên liệu cần thiết để làm các món ăn truyền thống có thể không có sẵn, vì vậy hương vị và hương vị có thể khác với hương vị và hương vị của các món ăn mà họ sẽ chế biến ở quê nhà. Ngoài ra, khi người nhập cư bán thực phẩm ở một quốc gia khác, họ không chỉ bán cho những người cùng quốc gia với họ, mà cho những người từ các quốc gia khác nhau. Vì vậy, họ phải thay đổi các món ăn ban đầu để phục vụ cho nhiều đối tượng khách hàng có sở thích và hương vị riêng biệt. Thay đổi các món ăn ban đầu có thể tạo ra hương vị mới mà vẫn giữ được ý nghĩa văn hóa của món ăn.

Chúng ta nên nắm bắt di sản của mình thông qua thức ăn của nền văn hóa của chúng ta nhưng chúng ta cũng nên hiểu rõ hơn về các nền văn hóa khác bằng cách thử thức ăn của họ. Điều quan trọng cần nhớ là mỗi món ăn đều có một vị trí đặc biệt trong nền văn hóa của nó và đặc biệt đối với những người chế biến món ăn đó. Thực phẩm là một cổng vào văn hóa, và nó cần được đối xử như vậy.

Bài tập trắc nghiệm Review 3 Skills lớp 9 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Review 3 Skills chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 3 Skills lớp 9.

  • Câu 1: Read the following passage and choose the best answer to each question. Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as Wales, Scotland, or Ireland. However, during the course of the next two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonisation, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated. English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy.  Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English. Two-thirds of the world's science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers. Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are normative speakers, constituting the largest number of normative users than any other language in the world.

    What is the main topic of this passage?

    • A. The French influence on the English Language.
    • B. The history of the English language.
    • C. The expansion of English as an international language.
    • D. The use of English for science and technology.
  • Câu 2:

    Approximately when did English begin to be used beyond England?

    • A. In 1066
    • B. Around 1350
    • C. Before 1600
    • D. After 1600
  • Câu 3:

    According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT ____________ .

    • A. the slave trade
    • B. the Norman invasion
    • C. missionaries  
    • D. colonisation

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:

- Luyện đọc và trả lời câu hỏi

- Luyện nói về việc tham gia cắm trại nói tiếng Anh

- Luyện nghe và chọn đáp án đúng về các bí quyết học tốt tiếng Anh

- Luyện viết về các bí quyết học tốt tiếng Anh hoặc những điều các em học được từ ẩm thực của các nước khác.

- Ghi nhớ các từ vựng: 

  • put up a tent: dựng lều
  • the runner-up: á quân (đứng vị trí thứ 2)
  • classmate: bạn cùng lớp
  • team building games: trò chơi đồng đội
  • cooking competition: cuộc thi nấu ăn
  • experience (n): kinh nghiệm
  • presentation (n): thuyết trình
  • complicated (adj): phức tạp
  • widen my vocabulary: mở rộng vốn từ vựng
  • enrich (v): làm giàu thêm 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?