Bài học Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 mới phần Review language giúp các em củng cố kiến thức bài học về về nghe, nói, đọc, viết
Tóm tắt lý thuyết
1. Unit 3 Lớp 10 Review 2 - Reading 1
a. Read the text (Đọc đoạn văn)
Country music
Country music is one of the most popular kinds of music in the United States. It is popular because it is about simple, but strong,
human feelings. As life becomes more complicated and difficult, it is good to hear about simple, ordinary people.
Country music comes from two kinds of music. One is the traditional music of the people in the Appalachian Mountains in the eastern United States. The other is traditional cowboy music from the American West.
Today, country music is popular everywhere in the United States and Canada. There are more than a thousand radio stations that play country music twenty-four hours a day. People in many countries around the world also enjoy country music and they even sing it in their own languages.
Bài dịch:
Nhạc đồng quê
Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.
Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.
Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.
Match the words in A with their definitions in B. (Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
1. c
2. d
3. b
5. a
Bài dịch :
1. phức tạp - khó hiểu hoặc khó giải thích
2. bình thường - bình thường hoặc thông thường, không khác biệt hoặc đặc biệt
3. cao bồi - một người cưỡi ngựa và chăn gia súc
4. truyền thống - là một phần của phong tục hay lối sống của một nhóm người
5. trạm, đài phát - một nơi gửi phát sóng radio
2. Unit 3 Lớp 10 Review 2 - Reading 2
Give short answers to the following questions. (Trả lời ngắn gọn những câu hỏi dưới đây)
1. What kind of music is very popular in America? (Loại nhạc nào rất phổ biến ở Mỹ?)
► Country music (Nhạc đồng quê.)
2. When do people enjoy listening to country music? ( Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?)
► When life becomes more complicated and difficult. (Khi cuộc sống trở nên phức tạp và khó khăn hơn.)
3. What area does traditional cowboy music come from? (Âm nhạc cao bồi truyền thống đến từ đâu?)
► From the American West. (Từ phía Tây nước Mỹ.)
4. How often do the radio stations in America and Canada broadcast country music? (Tần suất các đài phát thanh ở Mỹ và Canada phát sóng âm nhạc quốc gia như thế nào?)
► Twenty-four hours a day. (Hai mươi bốn giờ một ngày.)
3. Unit 3 Lớp 10 Review 2 - Speaking 3
Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.)
Finding someone who..... | Name |
cooks meals and washes the dishes | |
does the shopping | |
cleans and tidies up the house | |
does the laundry | |
empties the rubbish | |
repairs the furniture or fixes appliances |
Bài dịch:
Nấu ăn và rửa chén bát
đi mua sắm
lauvà dọn dẹp nhà
giặt quần áo
đổ rác
sửa chữa đồ
4. Unit 3 Lớp 10 Review 2 - Speaking 4
Now report the interview results to the class. (Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.)
Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family...
Bài dịch:
Mai thường nấu ăn và rửa bát đĩa cho gia đình cô ấy...
5. Unit 3 Lớp 10 Review 2 - Listening 5
Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).)
True | False | |
1. Kate’s father usually gets home late from work. | ||
2. Kate’s father plays sports or exercises twice a week | ||
3. Last week Kate’s father stayed up late to do his master’s course assignment. | ||
4. Kate's uncle is easygoing and relaxed | ||
5. Kate's uncle never watches TV or surfs the Internet. | ||
6. Kate's uncle likes listening to pop music. |
bài dịch và câu trả lời chi tiết:
True | False | |
1. Kate’s father usually gets home late from work. (Cha của Kate thường đi làm về trễ) | x | |
2. Kate’s father plays sports or exercises twice a week (Cha của Kate chơi thể thao 2 lần 1 tuần) | x | |
3. Last week Kate’s father stayed up late to do his master’s course assignment. (Tuần trước cha của Kate thức khuya để làm bài tập cuối khóa) | x | |
4. Kate's uncle is easygoing and relaxed (Chú của Kate rất hòa đồng và thoải mái) | x | |
5. Kate's uncle never watches TV or surfs the Internet. (Chú của Kate không bao giờ xem TV hoặc lướt net) | x | |
6. Kate's uncle likes listening to pop music. (Chú của Kate thường nghe nhạc Pop) | x |
6. Audio Script listening review 2
My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master's course assignment.
My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about...
Dịch Script:
Cha tôi và chú tôi có lối sống khác nhau. Cha tôi thường bận rộn và có nhịp độ nhanh. Ông đi làm sớm và về nhà muộn. Ông thường có các bữa ăn tại nơi làm việc hoặc ăn một bữa ăn mang đi. Ông chơi thể thao và tập thể dục năm lần một tuần. Tháng trước, ông đã làm việc muộn và học nửa đêm để phân chia khóa học của ông.
Chú tôi có một lối sống hoàn toàn khác với bố tôi. Chú ấy rất dễ chịu và thoải mái. Chú dành thời gian rảnh để xem TV hoặc lướt Internet. Chú hiếm khi đến trung tâm thể thao. Chú ấy thích nhạc pop rất nhiều, vì vậy chú ấy thường đeo tai nghe, ngay cả khi chú ấy đang ở trên xe buýt. Chú ấy dường như không có gì phải lo lắng ...
7. Unit 3 Lớp 10 Review 2 - Writing 6
Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person's daily life is like. (Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.)
Bài dịch và câu trả lời chi tiết:
My father and my mother have very different lifestyles. My father is usually quick-tempered and fast-paced. He works hard but he never do exercise. He love watching TV especially Sports channel. My mother has a quite different from my father. She is funny and relaxed. She spends her freetime singing Karaoke or hanging out with US.
Bài dịch:
Ba tôi và mẹ tôi có lối sống rất khác nhau. Ba tôi thường nóng tính và nhanh nhẹn. Ông làm việc chăm chỉ nhưng không bao giờ tập thể dục. Ông thích xem ti vi đặc biệt là kênh Thể thao. Mẹ tôi hoàn toàn khác ba tôi. Bà vui tính và cởi mở. Bà dành thời gian rảnh để hát Karaoke hoặc đi chơi với chúng tôi.
8. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 Lớp 10- Review skill
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 Review skill chương trình Tiếng Anh lớp 10 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 10 mới Review skills.
-
Câu 1:
For seven years, researcher____ 300 people. One half took the bath or shower every day using soap
- A. studies
- B. study
- C. is studying
- D. is being studied
-
- A. should
- B. might
- C. are able to
- D. are tend to
Câu 3 - Câu 5 : Xem trắc nghiệm để thi online
9. Hỏi đáp Review skills Unit 3 Lớp 10
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh Chúng tôi ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!