Ôn tập truyện và kí

Qua bài học, giúp các em hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự. Đồng thời, nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.

Tóm tắt bài

1.1. Hệ thống hóa kiến thức các văn bản

a. Hệ thống hóa nội dung, nghệ thuật các văn bản truyện kí hiện đại đã học:

STT Tên VB (đoạn trích) Tác giả Thể loại (T/g sáng tác) Nội dung Nghệ thuật
1 Bài học đường đời đầu tiên(trích: Dế Mèn phiêu lưu kí) Tô Hoài (1920) Truyện đồng thoại (1941)

- Dế Mèn tự tả chân dung.

- Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn ân hận rút ra bài học đường đời đầu tiên.

- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.

- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.

- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.

- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

2 Sông nước Cà Mau (trích chương 18 Đất rừng phương Nam) Đoàn Giỏi (1925-1989) Truyện dài (1957) - Cảnh sắc phong phú vùng sông nước Cà Mau và cảnh chợ Năm Căn ồn ào, đông vui, tấp nập. Chợ họp ngay trên sông.

- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.

- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc dùng các phép tu từ.

- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.

- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.

3 Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh (1959) Truyện ngắn (1999) - Tài năng, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp người anh trai vượt lên lòng tự ái, đố kị, tự ti của bản thân.

- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện.

- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật.

4 Vượt thác (trích chương 11 Quê nội) Võ Quảng (1920-2007) Truyện dài (1974)

- Tả lại hành trình vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy.

- Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ thơ mộng của thiên nhiên và con người lao động trên nền cảnh ấy.

- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người.

- Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và hiệu quả.

- Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.

- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.

5 Buổi học cuối cùng An-phông-xơ-đô-đê (1840-1897) Truyện ngắn (Cuối thế kỉ 19) - Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng. Hình ảnh thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.

- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất.

- Xây dựng tình huống truyện độc đáo.

- Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình.

- Giọng kể chân thành, xúc động.

- Sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh hay.

6 Cô Tô (trích tùy bút Cô Tô) Nguyễn Tuân (1910-1987) Kí (1976) - Vẻ tươi sáng, phong phú của cảnh thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo.

- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo.

- Tính từ gợi cảm chỉ màu sắc, ánh sáng sinh động.

- So sánh độc đáo, mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.

7 Cây tre Việt Nam Thép Mới (1925-1991) Kí 1955 - Tre là người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam. Tre anh hùng lao động, tre anh hùng chiến đấu và là biểu tượng cho đất nước con người Việt Nam.

- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.

- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.

- Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.

- Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao.

8 Lòng yêu nước (Trích bài báo Thử lửa) I-li-a Ê-ren Bua (Nga) Thùy bút chính luận (1942) - Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường, gần gũi từ tình yêu gia đình, quê hương... lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

- Kết hợp chính luận với trữ tình.

- Miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc.

- Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước lô-gic và chặt chẽ.

9 Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) Duy Khán (1934-1995) Hồi kí tự truyện (1985) - Miêu tả bức tranh làng quê vào hè sôi động của thế giới các loài chim.

- Dùng từ gợi hình ảnh, màu sắc, hương vị: sử dụng nhân hóa, so sánh đặc sắc.

- Nghệ thuật miêu tả sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, kết hợp kể, tả, nhận xét, bình luận; các yếu tố văn hóa dân gian.

 

Tên văn bản Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên Truyện x x Dê Mèn
Sông nước Cà Mau Truyện     Tác giả
Bức tranh của em gái tôi Truyện x x Người anh
Vượt thác Truyện x x Tác giả
Buổi học cuối cùng Truyện x x

Phrăng

Cô Tô   x Tác giả
Cây tre Việt Nam     Người kể giấu mặt
Lao xao   x Tác giả

b. Đặc điểm của truyện và kí

  • Giống nhau:
    • Đều thuộc phương thức tự sự, tức là tái hiện lại bức tranh đời sống bằng cách kể và tả là chính.
    • Có lời kể, có người kể chuyện với cái nhìn thái độ.
  • Khác nhau:
    • Truyện:
      • Phần lớn dựa vào tưởng tượng, sáng tạo của tác giả.
      • Có cốt truyện, có nhân vật.
    • Kí:
      • Kể về những gì có thực, đã từng xảy ra.
      • Thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật.

1.2. Hướng dẫn tự học

  • Nhớ nội dung và nghệ thuật các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học
    • Nhớ đặc điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí.
    • Nhận biết được truyện và kí.

2. Soạn bài Ôn tập truyện và kí

Để ôn tập tất cả các kiến thức cơ bản nhất về phần đọc - hiểu văn bản, tiếng Việt và tập làm văn, các em có thể tham khảo bài soạn Ôn tập truyện và kí.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?